Tỷ giá Vietcombank hôm nay 8/12 biến động trái chiều, USD tiếp tục nhích nhẹ

Sáng nay 8/12/2025, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank ghi nhận diễn biến trái chiều ở các đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng đôla Úc và USD tiếp đà đi lên, trong khi euro và bảng Anh lại điều chỉnh giảm so với phiên trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, nhóm ngoại tệ chủ chốt tăng giảm trái chiều trong phiên giao dịch sáng nay.

Trong đó, tỷ giá USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức 26.139 VND/USD chiều mua tiền mặt, 26.169 VND/USD mua chuyển khoản và 26.409 VND/USD chiều bán ra, tăng đồng thời 1 đồng so với phiên hôm trước.

Cùng lúc, tỷ giá đôla Úc cũng ghi nhận mức tăng đáng kể với chiều mua tiền mặt đạt 17.044,87 VND/AUD, tăng 61,61 đồng. Chiều mua chuyển khoản là 17.217,04 VND/AUD, tăng 62,23 đồng và giá bán đạt 17.769,37 VND/AUD, tăng 64,23 đồng so với phiên trước.

Trái lại, tỷ giá euro tại Vietcombank giảm ở cả hai chiều giao dịch với chiều mua tiền mặt giảm 27,85 đồng, xuống mức 29.913,28 VND/EUR. Mua chuyển khoản giảm 28 đồng, còn 30.215,43 VND/EUR. Đồng thời, chiều bán ra giảm 29,29 đồng, còn 31.490,2 VND/EUR.

Cùng chiều đi xuống, tỷ giá bảng Anh ghi nhận mức giảm nhẹ với giá mua tiền mặt ở mức 34.231 VND/GBP (giảm 20,85 đồng), mua chuyển khoản là 34.576,77 VND/GBP (giảm 21,06 đồng) và giá bán ra là 35.683,98 VND/GBP (giảm 22 đồng).

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật giảm nhẹ ở cả ba giao dịch. Cụ thể, chiều mua tiền mặt giảm 0,3 đồng, xuống mức 163,95 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản giảm 0,25 đồng, xuống 165,61 VND/JPY và chiều bán ra giảm 0,26 đồng, hiện ở mức 174,37 VND/JPY.

Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 8/12 ghi nhận xu hướng trái chiều. Trong đó, đồng đôla Úc và USD tiếp tục tăng nhẹ, trong khi đồng euro, bảng Anh và yen Nhật đồng loạt đi xuống so với phiên trước.

Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, nhiều ngoại tệ khác cũng ghi nhận biến động phức tạp. Các đồng như Đôla Canada, Krona Thụy Điển, Baht Thái, Rúp Nga và Ringgit Malaysia đều điều chỉnh tăng đáng kể. Ngược lại, các đồng tiền giảm giá mạnh bao gồm Franc Thụy Sĩ giảm hơn 52 đồng. Các đồng tiền khác như Đôla Singapore, Đôla Hồng Kông, Nhân dân tệ, Krone Đan Mạch, Rupee Ấn Độ, Dinar Kuwait, Krone Na Uy và Riyal Ả Rập Xê Út cũng ghi nhận giảm giá. Won Hàn Quốc gần như đi ngang ở chiều mua tiền mặt và tăng nhẹ 0,02 đồng ở chiều bán ra.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 8/12/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.139

26.169

26.409

1

1

1

Euro

EUR

29.913,28

30.215,43

31.490,20

-27,85

-28

-29,29

Bảng Anh

GBP

34.231,00

34.576,77

35.683,98

-20,85

-21,06

-22

Yen Nhật

JPY

163,95

165,61

174,37

-0,3

-0,25

-0,26

Đô la Úc

AUD

17.044,87

17.217,04

17.768,35

61,61

62,23

64,23

Đô la Singapore

SGD

19.816,20

20.016,37

20.698,69

-7,40

-7,46

-7,7

Baht Thái

THB

729,02

810,02

844,37

2,64

2,93

3,06

Đô la Canada

CAD

18.580,48

18.768,16

19.369,15

153,81

155,36

160,36

Franc Thụy Sĩ

CHF

31.954,27

32.277,04

33.310,60

-52,13

-52,65

-54,31

Đô la Hong Kong

HKD

3.291,30

3.324,54

3.451,66

-2,67

-2,70

-2,79

Nhân dân tệ

CNY

3.634,04

3.670,75

3.788,29

-1,84

-1,85

-1,91

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.035,10

4.189,38

-

-3,69

-3,83

Rupee Ấn Độ

INR

-

291,42

303,96

-

-0,63

-0,66

Won Hàn Quốc

KRW

15,5

17,22

18,68

0

0

0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

85.426,84

89.567,04

-

-64,87

-67,90

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.345,31

6.483,32

-

1,36

1,39

Krone Na Uy

NOK

-

2.554,81

2.663,13

-

-1,89

-1,96

Rúp Nga

RUB

-

327,94

363,01

-

2,75

3,04

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.983,28

7.283,79

-

-6

-7

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.749,20

2.865,76

-

5,74

5,99

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h30 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

CÙNG CHUYÊN MỤC