Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 7/2023 cao nhất 7,9%/năm

Bước sang tháng 7, ngân hàng BaoViet Bank tiếp tục giảm lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, lãi suất được niêm yết cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng giảm 0,25 - 0,7 điểm % lên trong khoảng 44 - 7,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 7/2023

Theo khảo sát, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) huy động biểu lãi suất tiền gửi mới trong tháng 7. Trong đó, lãi suất được điều chỉnh giảm 0,25 - 0,7 điểm % tại các kỳ hạn 1 - 36 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.

Chi tiết hơn, khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng 4,4%/năm, cùng giảm 0,25 điểm %. Tương tự, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng sẽ được ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 4,75%/năm, giảm 0,25 điểm %.

Tương tự, mức lãi suất 4,5%/năm hiện được ấn định cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng, cùng giảm 0,25 điểm % so với tháng 6. Trường hợp có tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6,8%/năm, giảm 0,7 điểm %. 

Tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 8 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt cùng giảm 0,7 điểm % xuống mức 6,85%/năm. Ngân hàng huy động mức lãi suất là 7%/năm, giảm 0,7 điểm % đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng và 11 tháng.

Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất tiết kiệm được áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng ở mức 7,7%/năm và 7,9%/năm, cùng giảm 0,4 điểm %. Tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng, ngân hàng huy động mức lãi suất là 7,6%/năm, tăng 0,3 điểm % so với trước đó. So với tháng 6, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất lần lượt là 7,4%/năm (giảm 0,3 điểm %).

 

Ảnh: BAOVIET Bank

 

Ngoài ra, ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn.

Bên cạnh đó, ngân hàng cũng điều chỉnh tăng mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể: Lĩnh lãi định kỳ quý giảm 0,25 - 0,69 điểm % xuống trong khoảng 6,74 - 7,59%/năm; lĩnh lãi định kỳ hàng tháng giảm 0,24 - 0,68 điểm % xuống trong khoảng 4,39 - 7,7%/năm; lĩnh lãi trước giảm 0,2 - 0,66 điểm % xuống trong khoảng 4,36 - 7,27%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,3

   

7 ngày

 

0,3

   

14 ngày

 

0,3

   

21 ngày

 

0,3

   

1 tháng

4,38

4,4

   

2 tháng

4,36

4,4

4,39

 

3 tháng

4,69

4,75

4,73

 

4 tháng

4,43

4,5

4,47

 

5 tháng

4,41

4,5

4,46

 

6 tháng

6,57

6,8

6,7

6,74

7 tháng

6,59

6,85

6,73

 

8 tháng

6,55

6,85

6,71

 

9 tháng

6,65

7

6,84

6,88

10 tháng

6,61

7

6,82

 

11 tháng

6,58

7

6,8

 

12 tháng

7,14

7,7

7,54

7,59

13 tháng

7,27

7,9

7,7

 

15 tháng

6,94

7,6

7,36

7,4

18 tháng

6,82

7,6

7,28

7,33

24 tháng

6,44

7,4

7,01

7,05

36 tháng

6,05

7,4

6,79

6,83

Nguồn: BaoViet Bank

Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 5/2023

Ngoài ra, ngân hàng Bảo Việt còn triển khai sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving cho những khách hàng có nhu cầu, với  mức chênh lệch từ 0,05 - 0,25 điểm %, tùy kỳ hạn so gói thông thường. 

Theo đó, tại sản phẩm tiết kiệm này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng giảm tại hầu hết kỳ hạn và hiện nằm trong khoảng từ 4,6%/năm đến 7,9%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,3

   

14 ngày

0,3

   

21 ngày

0,3

   

1 tháng

4,6

   

2 tháng

4,6

4,54

 

3 tháng

4,7

4,68

 

4 tháng

4,6

4,57

 

5 tháng

4,7

4,67

 

6 tháng

7

6,92

6,95

7 tháng

7,1

6,91

 

8 tháng

7,1

7,01

 

9 tháng

7,1

7

7,05

10 tháng

7,1

6,95

 

11 tháng

7,1

6,95

 

12 tháng

7,7

7,5

7,55

13 tháng

7,9

7,75

 

15 tháng

7,6

7,52

7,55

18 tháng

7,6

7,52

7,55

24 tháng

7,5

7,42

7,45

36 tháng

7,5

7,42

7,45

Nguồn: BaoViet Bank

 

CÙNG CHUYÊN MỤC