Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất 9%năm
- Tín dụng & Lãi suất
- 17/03/2025 17:13
- Minh Hằng
Khảo sát mới nhất cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn được triển khai tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khung 3,7% - 9%/năm cho kỳ hạn 12 tháng dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng, PVcomBank đang là nơi áp dụng mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 1 năm với mức 9%/năm, cao vượt bậc so với các ngân hàng khác. Tuy nhiên, điều kiện này chỉ áp dụng tại quầy cho số dư tiền gửi mở mới từ 2.000 tỷ đồng trở lên ở PVcomBank. Nếu dưới mốc này, lãi suất nhận về cho cùng kỳ hạn là 4,8%/năm.

Nguồn: PV tổng hợp.
HDBank cũng đưa ra mức lãi suất hấp dẫn cho cùng kỳ hạn với 7,7%/năm, áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi mức thấp hơn, lãi suất đưa ra là 5,5%/năm.
Kế tiếp là Ngân hàng số Vikki với mức lãi suất 5,9%/năm. Còn ở mức 5,8%/năm là lãi suất tiết kiệm đang được triển khai tại ABBank. Trong khi đó, OceanBank niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,7%/năm và tại Bản Việt là 5,65%/năm.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm tại Bắc Á (trên 1 tỷ và VCBNeo sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 5,6%/năm
Nhiều ngân hàng đang niêm yết lãi suất huy động vốn tháng 3/2025 là 5,5%/năm, như Kienlongbank, VietBank và VPBank (trên 10 tỷ).
Ngoài ra, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác với khung lãi suất dao động 3,7% - 5,4%/năm. Trong đó SCB là nơi đang trả lãi suất huy động thấp nhất hệ thống với 3,7%/năm cho cùng kỳ hạn 1 năm.
Trong 4 ngân hàng có vốn nhà nước, ba ngân hàng Agribank, VietinBank và BIDV đang cùng chung lãi suất tiết kiệm là 4,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Thấp hơn, Vietcombank chi trả 4,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 3/2025
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng (%/năm) |
PVcomBank |
- |
9,00 |
HDBank |
- |
7,70 |
Vikki |
- |
5,90 |
ABBank |
|
5,80 |
OceanBank |
- |
5,70 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,65 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,60 |
VCBNeo |
|
5,60 |
Kienlongbank |
- |
5,50 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,50 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,50 |
VietBank |
- |
5,50 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,40 |
NCB |
- |
5,40 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,40 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,40 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,40 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,40 |
Eximbank |
- |
5,30 |
MSB |
- |
5,30 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,20 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
5,10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,10 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,00 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,00 |
MBBank |
Từ 1 tỷ |
5,00 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,00 |
MBBank |
Dưới 1 tỷ |
4,95 |
Techcombank |
- |
4,90 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,90 |
Sacombank |
- |
4,90 |
Agribank |
- |
4,70 |
VietinBank |
- |
4,70 |
BIDV |
- |
4,70 |
Vietcombank |
- |
4,60 |
ACB |
|
4,40 |
SCB |
- |
3,70 |
Nguồn: PV tổng hợp.