Lãi suất Ngân hàng NCB tháng 5/2024 tăng tại nhiều kỳ hạn

Theo ghi nhận ngày 4/5, lãi suất tiền gửi của ngân hàng Quốc Dân tiếp tục tăng tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại các kỳ hạn 18 - 60 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Cập nhật lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho khách hàng cá nhân tháng 5/2024

Bước sang tháng 5, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đã có động thái tăng lãi suất ở các kỳ hạn từ 4 tháng trở lên. Theo đó, phạm vi lãi suất tăng 0,1 - 0,3 điểm % lên trong khoảng 3,1 - 5,6%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong đó, kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tiền gửi giảm 0,1 điểm %, xuống mức tương ứng là 3,1%/năm.

Mặt khác, từ kỳ hạn 2 tháng đến kỳ hạn 5 tháng, ngân hàng NCB huy động vốn ở mức lãi suất tiết kiệm  là 3,3 - 3,6 %/năm sau khi tăng 0,1 đến 0,3 điểm % so với tháng trước.

Tương tự, kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng đều tăng 0,1 điểm %, nâng mức lãi suất ngân hàng lên lần lượt là 4,55%/năm và 4,6%/năm.

Ở kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng tăng 0,2 điểm % và tăng 0,1 điểm % lãi suất tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng, lãi suất ngân hàng quốc dân dao động từ 4,55%/năm đến 4,85%/năm. 

Tại kỳ hạn tiếp theo là 12 tháng, lãi suất ngân hàng tăng 0,5 điểm % lên cùng mức 5,1%/năm. Ngân hàng tăng 0,1 điểm % đối với kỳ hạn 13 tháng lên mức 5,2%/năm. 

Song song đó, tại kỳ hạn 15 tháng được ấn định mức lãi suất là 5,3%/năm.

Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn 24 - 60 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 5,6%/năm.

 Ảnh: NCB 

Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất ngân hàng Quốc Dân tiếp tục được điều chỉnh tăng 0,41 - 1 điểm %, cụ thể:

- Lĩnh lãi 1 tháng: mức lãi suất trong khoảng 3,29 - 5,38%/năm

- Lĩnh lãi 3 tháng: mức lãi suất trong khoảng 4,52 - 5,41%/năm

- Lĩnh lãi 6 tháng: mức lãi suất trong khoảng 5,04 - 5,45%/năm

- Lĩnh lãi 12 tháng: mức lãi suất trong khoảng 5,06 - 5,45%/năm

- Lĩnh lãi đầu kỳ: mức lãi suất trong khoảng 3,09 - 5,16%/năm

Đối với các kỳ hạn ngắn gồm 1 tuần và 2 tuần, lãi suất ngân hàng Quốc Dân vẫn vẫn áp dụng ở mức khá thấp là 0,5%/năm.

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

1 Tuần

0.50

         

2 Tuần

0.50

         

1 Tháng

3.10

       

3.09

2 Tháng

3.30

3.29

     

3.28

3 Tháng

3.40

3.39

     

3.37

4 Tháng

3.50

3.48

     

3.45

5 Tháng

3.60

3.57

     

3.54

6 Tháng

4.55

4.50

4.52

   

4.44

7 Tháng

4.60

4.54

     

4.47

8 Tháng

4.65

4.58

     

4.51

9 Tháng

4.75

4.67

4.69

   

4.58

10 Tháng

4.80

4.71

     

4.61

11 Tháng

4.85

4.75

     

4.64

12 Tháng

5.10

4.98

5.00

5.04

 

4.85

13 Tháng

5.20

5.06

     

4.92

15 Tháng

5.30

5.14

5.16

   

4.97

18 Tháng

5.60

5.38

5.41

5.45

 

5.16

24 Tháng

5.60

5.31

5.34

5.38

5.45

5.03

30 Tháng

5.60

5.25

5.27

5.31

 

4.91

36 Tháng

5.60

5.18

5.21

5.24

5.31

4.79

60 Tháng

5.60

4.94

4.96

5.00

5.06

4.37

ảnh: NCB

Cập nhật lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho khách hàng cá nhân tháng 5/2024

Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp cũng được điều chỉnh tăng ở hầu hết kỳ hạn khi bước sang tháng 5. Theo đó, phạm vi lãi suất tăng 0,1- 0,3 điểm % lên khoảng 2,6 - 5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Các phương thức lĩnh lãi còn lại cũng được ngân hàng NCB điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi, cụ thể như sau: Lĩnh lãi đầu kỳ vào khoảng  2,58 - 4,51%/năm; lĩnh lãi hàng năm vào khoảng 4,68 - 4,84%/năm; lĩnh lãi 6 tháng vào khoảng 4,42 - 4,84%/năm; lĩnh lãi hàng quý vào khoảng 3,91 - 4,80%/năm và lĩnh lãi hàng tháng 2,69 - 4,77%/năm.

Đối với khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu gửi tiền không kỳ hạn, ngân hàng hiện đang triển khai mức lãi suất là 0,4%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi hàng tháng.

Loại kỳ hạn

Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm)

Cuối kỳ

Hàng tháng

Hàng quý

6 tháng

Hàng năm

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

-

0,4

-

-

-

-

01 tuần

0,4

-

-

-

-

-

02 tuần

0,4

-

-

-

-

-

01 tháng

2,6

-

-

-

-

2,58

02 tháng

2,7

2,69

-

-

-

2,66

03 tháng

2,8

2,78

-

-

-

2,74

04 tháng

2,9

2,87

-

-

-

2,82

05 tháng

3,0

2,96

-

-

-

2,90

06 tháng

3,95

3,89

3,91

-

-

3,80

09 tháng

4,15

4,05

4,08

-

-

3,93

12 tháng

4,50

4,36

4,38

4,42

-

4,19

13 tháng

4,60

4,34

-

-

-

4,26

18 tháng

5,0

4,77

4,80

4,84

-

4,51

24 tháng

5,0

4,69

4,72

4,76

4,84

4,35

36 tháng

5,0

4,53

4,55

4,60

4,68

4,03

Ảnh: NCB