Lãi suất ngân hàng SeABank tháng 7/2024 cao nhất 6,2%/năm

Bước sang tháng mới, lãi suất ngân hàng SeABank tiếp đà tăng tại nhiều kỳ hạn. Sau điều chỉnh, biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân đang dao động trong khoảng 3,2 - 5,7%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.

Khung lãi suất Ngân hàng SeABank dành cho khách hàng cá nhân 

Trong lần phát hành mới nhất, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất với biên độ tăng từ 0,5%/năm đến 0,7%/năm. Theo đó, khung lãi suất dành cho khách cá nhân được nâng lên khoảng 3,2 - 5,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.

 Ảnh: SeABank

Sau điều chỉnh, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 - 2 tháng được niêm yết ở mức 3,2%/năm, cùng tăng 0,5 điểm %.

Từ kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng, khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại SeABank sẽ được áp dụng lãi suất mới là 3,7%/năm, cao hơn 0,8 điểm % so với tháng trước.

Cùng tăng 0,6 điểm %, lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn 6 tháng là 4%/năm, kỳ hạn 7 tháng là 4,1%/năm, kỳ hạn 8 tháng là 4,15%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 10 tháng là 4,25%/năm và 11 tháng là 4,3%/năm.

Tiếp đó, lãi suất tiết kiệm được niêm yết cho kỳ hạn 12 tháng là 4,75%/năm, tăng 0,5 điểm %.

Cùng xu hướng tăng, lãi suất ngân hàng SeABank dành cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 15 tháng cũng đc nâng lên mức 5,5%/năm, cao hơn 0,7 điểm % so với tháng trước.

Cùng tăng 0,7 điểm %, khách hàng khi gửi tiền tại các kỳ hạn 18 - 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 5,7%/năm, đây cũng là mức lãi suất cao nhất trong lần phát hành này.

Riêng tiền gửi kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng, SeABank giữ nguyên mức lãi suất thấp là 0,5%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất năm

7 ngày

0,5

14 ngày

0,5

21 ngày

0,5

1 tháng

3,2

2 tháng

3,2

3 tháng

3,7

4 tháng

3,7

5 tháng

3,7

6 tháng

4

7 tháng

4,1

8 tháng

4,15

9 tháng

4,2

10 tháng

4,25

11 tháng

4,3

12 tháng

4,75

15 tháng

5,5

18 tháng

5,7

24 tháng

5,7

36 tháng

5,7

Nguồn: SeABank

Biểu lãi suất Tiết kiệm Bậc thang tại ngân hàng SeABank

Cùng thời điểm khảo sát, khung lãi suất Tiết kiệm Bậc thang tại SeABank cũng ghi nhận tăng 0,4 - 0,8 điểm % ở tất cả các kỳ hạn và hạn mức. Chi tiết như sau:

- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 3,2 - 6%/năm.

- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 3,2 - 6,05%/năm.

- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 3,2 - 6,1%/năm.

- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 3,2 - 6,15%/năm.

- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 3,2 - 6,2%/năm.

Kỳ hạn

100tr - dưới 500 tr

500tr - dưới 1 tỷ

1 tỷ - dưới 5 tỷ

5 tỷ - dưới 10 tỷ

10 tỷ trở lên

1 tháng

3,2

3,2

3,2

3,2

3,2

2 tháng

3,2

3,2

3,2

3,2

3,2

3 tháng

3,7

3,7

3,7

3,7

3,7

4 tháng

3,7

3,7

3,7

3,7

3,7

5 tháng

3,7

3,7

3,7

3,7

3,7

6 tháng

4,4

4,45

4,5

4,55

4,6

7 tháng

4,48

4,53

4,58

4,63

4,68

8 tháng

4,51

4,56

4,61

4,66

4,71

9 tháng

4,54

4,59

4,64

4,69

4,74

10 tháng

4,57

4,62

4,67

4,72

4,77

11 tháng

4,6

4,65

4,7

4,75

4,8

12 tháng

5,25

5,3

5,35

5,4

5,45

13 tháng

5,45

5,5

5,55

5,6

5,65

15 tháng

6

6,05

6,1

6,15

6,2

18 tháng

6

6,05

6,1

6,15

6,2

24 tháng

6

6,05

6,1

6,15

6,2

36 tháng

6

6,05

6,1

6,15

6,2

Nguồn: SeAbank.

Cũng trong tháng này, SeABank duy trì triển khai nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác như Tiết kiệm Thông minh, Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, Tiết kiệm trả lãi hàng tháng, gói Vun đắp tương lai hay gói Ươm mầm ước mơ.

 

CÙNG CHUYÊN MỤC