Lợi nhuận dài hạn ước tính (Estimated Long-Term Return) là gì? Đặc điểm và tính toán

Lợi nhuận dài hạn ước tính (tiếng Anh: Estimated Long-Term Return) là một chỉ số giả định cung cấp cho các nhà đầu tư kì vọng ước tính cho lợi nhuận của một khoản đầu tư mà họ có thể mong đợi trong suốt quá trình đầu tư.
Lợi nhuận dài hạn ước tính (Estimated Long-Term Return) là gì? Đặc điểm và tính toán - Ảnh 1.

(Ảnh minh họa: Yellowfin BI)

Lợi nhuận dài hạn ước tính

Khái niệm

Lợi nhuận dài hạn ước tính trong tiếng Anh là Estimated Long-Term Return.

Lợi nhuận dài hạn ước tính là một chỉ số giả định cung cấp cho các nhà đầu tư kì vọng ước tính cho một khoản lợi nhuận mà họ có thể mong đợi trong suốt quá trình đầu tư.

Lợi nhuận dài hạn ước tính thường được đưa ra trong các khoản đầu tư, cùng với chứng khoán có thu nhập cố định và thời hạn cố định.

Đặc điểm của Lợi nhuận dài hạn ước tính

Lợi nhuận dài hạn ước tính có thể tương đương với lãi suất tài khoản tiết kiệm hoặc lãi suất được niêm yết cho một chứng chỉ tiền gửi.

Những quĩ thu nhập cố định có thể chọn công bố lợi nhuận dài hạn ước tính trong tài liệu marketing của họ cho các nhà đầu tư.

Nhìn chung, công bố lợi nhuận dài hạn ước tính có thể là một biện pháp tiếp thị dễ dàng của các quĩ thu nhập cố định. Hầu hết các quĩ sẽ có lợi nhuận dài hạn ước tính cao hơn so với tài khoản tiết kiệm lãi suất cao hay chứng chỉ tiền gửi.

Tính toán Lợi nhuận dài hạn ước tính

Lợi nhuận dài hạn ước tính thường được tính như tỉ lệ hoàn vốn hàng năm trong một khung thời gian xác định. Trong danh mục đầu tư thu nhập cố định, lợi nhuận dài hạn ước tính có thể dễ dàng tính dựa trên lợi suất của tất cả các chứng khoán cơ bản trong danh mục đầu tư. Trong trường hợp này, nó được tính bằng trọng số cho mỗi giá trị thị trường của chứng khoán với thời gian đáo hạn của chứng khoán đó.

Lợi nhuận dài hạn ước tính có thể là một điểm cân nhắc hữu ích khi lập kế hoạch đầu tư vào một sản phẩm thu nhập cố định trong dài hạn. Chỉ số có thể đưa ra một ước tính khá chính xác về lợi nhuận của danh mục đầu tư. Đồng thời cũng tương tự như mức đo lường lợi suất đáo hạn (Yield to maturity) của một trái phiếu.

(Theo Investopedia)

CÙNG CHUYÊN MỤC