Ngân hàng nào đang trả lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất hệ thống?

Trong tháng 3, OceanBank đã soán ngôi Ngân hàng Bắc Á để giữ vị trí ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 năm cao nhất hệ thống.

Vào thời điểm khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% - 6,1%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy kỳ hạn 36 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ.

Tháng 3 này, OceanBank đã soán ngôi Ngân hàng Bắc Á để giữ vị trí ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất với 6,1%/năm. Bắc Á rơi xuống vị trí thứ hai với lãi suất áp dụng 6%/năm, kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ đồng, lãi suất áp dụng tại Bắc Á là 5,8%/năm.

 Nguồn: PV tổng hợp.

Kế tiếp là Ngân hàng Bản Việt (BVBank) với lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm là 5,95%/năm.

Thấp hơn với 5,9%/năm là lãi suất tiền gửi mà ba ngân hàng Viiki, OCB và Saigonbank đang triển khai. Cũng tại mức lãi suất 5,8%/năm cho kỳ hạn 3 năm, ngoài Bắc Á, TPBank và VietBank cũng đang áp dụng.

Duy nhất VCBNeo là ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiền gửi 5,75%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.

VietABank, VPBank và MB cùng triển khai mức lãi suất tiết kiệm 5,7%/năm nhưng VPBank kèm điều kiện gửi từ 10 tỷ đồng trở lên. Nếu dưới mức này, lãi suất áp dụng là 5,5 - 5,6%/năm, tuỳ từng hạn mức.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm hấp dẫn trong khoảng 3,9% - 5,6%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.

Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ngân hàng quốc doanh, Vietcombank áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, giữ nguyên so với tháng trước. VietinBank và BIDV cùng neo mức lãi suất với cùng kỳ hạn cao hơn với 4,8%/năm. Trong khi đó, Agribank tiếp tục để ngỏ con số này.

Bảng so sánh ngân hàng kỳ hạn 36 tháng mới nhất tháng 3/2025

 

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng (%/năm)

OceanBank

-

6,10

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,00

Ngân hàng Bản Việt

-

5,95

Vikki

-

5,90

Ngân hàng OCB

-

5,90

Saigonbank

-

5,90

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,80

TPBank

-

5,80

VietBank

-

5,80

VCBNeo

 

5,75

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,70

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,70

MBBank

Dưới 1 tỷ

5,70

MBBank

Từ 1 tỷ

5,70

Ngân hàng Việt Á

-

5,70

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,60

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,60

NCB

-

5,50

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,50

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,50

SHB

Dưới 2 tỷ

5,50

ABBank

 

5,50

Ngân hàng Lộc Phát

-

5,40

HDBank

-

5,40

Kienlongbank

-

5,30

MSB

-

5,30

PVcomBank

-

5,30

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,20

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

5,20

Sacombank

-

5,20

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,10

Eximbank

-

5,10

Techcombank

-

4,90

VietinBank

-

4,80

BIDV

-

4,80

Vietcombank

-

4,70

ACB

 

4,50

SCB

-

3,90

Agribank

-

-

Nguồn: PV tổng hợp

CÙNG CHUYÊN MỤC