Ngân hàng nào đang trả lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất hệ thống?

Ngân hàng này vừa là quán quân lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 2 năm và 3 năm, áp dụng cho cá nhân gửi tại quầy kèm điều kiện hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng.

Vào thời điểm khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% - 6%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy kỳ hạn 36 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ.

 Nguồn: Tổng hợp.

Tháng 7 này, Ngân hàng Bắc Á giữ vị trí ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất với 6%/năm, nhưng kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ đồng, lãi suất áp dụng tại Bắc Á là 5,8%/năm.

Nếu không xét về điều kiện kèm theo, thì Ngân hàng Bản Việt (BVBank) lại đưa lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm là tới 5,95%/năm.

Cũng tại mức 5,9%/năm là lãi suất tiền gửi mà hai ngân hàng Vikki và Saigonbank đang triển khai. Còn với lãi suất 5,8%/năm cho kỳ hạn 3 năm, TPBank và VietBank đang áp dụng.

MB đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm 5,7%/năm. Trong khi SHB đang đưa ra lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn là 5,5 - 5,6%/năm, tuỳ hạn mức gửi.

Nhiều ngân hàng đang neo lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn với 5,4%/năm là HDBank và Eximbank. Các nhà băng LPBank, MSB, NCB và VPbank (> 10 tỷ) áp dụng lãi suất thấp hơn ở mức 5,3%/năm.

Duy nhất Kienlongbank đưa ra lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm là 5,25%/năm.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm hấp dẫn trong khoảng 3,9% - 5,2%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.

Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ngân hàng quốc doanh, Vietcombank áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, giữ nguyên so với tháng trước. VietinBank và BIDV cùng neo mức lãi suất với cùng kỳ hạn cao hơn với 4,8%/năm. Trong khi đó, Agribank tiếp tục để ngỏ con số này.

Bảng so sánh ngân hàng kỳ hạn 36 tháng mới nhất tháng 7/2025

 

Ngân hàng

36 tháng (%/năm)

Bắc Á (> 1 tỷ)

6,00

BVBank

5,95

Vikki

5,90

Saigonbank

5,90

Bắc Á (< 1 tỷ)

5,80

TPBank

5,80

VietBank

5,80

MB (<1 tỷ)

5,70

MB (> 1 tỷ)

5,70

SHB (> 2 tỷ)

5,60

OCB

5,60

Việt Á

5,60

SHB (< 2 tỷ)

5,50

VCBNeo

5,45

HDBank

5,40

Eximbank

5,40

LPBank

5,30

NCB

5,30

VPBank (10 - 50 tỷ)

5,30

VPBank (> 50 tỷ)

5,30

MSB

5,30

PVcomBank

5,30

Kienlongbank

5,25

VIB (300tr  - 3 tỷ)

5,20

VIB (> 3 tỷ)

5,20

VPBank (3-10 tỷ)

5,20

Sacombank

5,20

ABBank

5,20

VIB (10 - 300 tr)

5,10

VPBank (<1 tỷ)

5,10

VPBank (1-3 tỷ)

5,10

VietinBank

4,80

BIDV

4,80

Vietcombank

4,70

Techcombank

4,65

ACB

4,50

SCB

3,90

Nguồn: PV tổng hợp

 
CÙNG CHUYÊN MỤC