Ngân hàng nào đang trả lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất hệ thống?
- Tín dụng & Lãi suất
- 25/07/2025 20:16
- Minh Hằng
Vào thời điểm khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% - 6%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy kỳ hạn 36 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ.

Nguồn: Tổng hợp.
Tháng 7 này, Ngân hàng Bắc Á giữ vị trí ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất với 6%/năm, nhưng kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ đồng, lãi suất áp dụng tại Bắc Á là 5,8%/năm.
Nếu không xét về điều kiện kèm theo, thì Ngân hàng Bản Việt (BVBank) lại đưa lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm là tới 5,95%/năm.
Cũng tại mức 5,9%/năm là lãi suất tiền gửi mà hai ngân hàng Vikki và Saigonbank đang triển khai. Còn với lãi suất 5,8%/năm cho kỳ hạn 3 năm, TPBank và VietBank đang áp dụng.
MB đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm 5,7%/năm. Trong khi SHB đang đưa ra lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn là 5,5 - 5,6%/năm, tuỳ hạn mức gửi.
Nhiều ngân hàng đang neo lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn với 5,4%/năm là HDBank và Eximbank. Các nhà băng LPBank, MSB, NCB và VPbank (> 10 tỷ) áp dụng lãi suất thấp hơn ở mức 5,3%/năm.
Duy nhất Kienlongbank đưa ra lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm là 5,25%/năm.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm hấp dẫn trong khoảng 3,9% - 5,2%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ngân hàng quốc doanh, Vietcombank áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, giữ nguyên so với tháng trước. VietinBank và BIDV cùng neo mức lãi suất với cùng kỳ hạn cao hơn với 4,8%/năm. Trong khi đó, Agribank tiếp tục để ngỏ con số này.
Bảng so sánh ngân hàng kỳ hạn 36 tháng mới nhất tháng 7/2025
Ngân hàng |
36 tháng (%/năm) |
Bắc Á (> 1 tỷ) |
6,00 |
BVBank |
5,95 |
Vikki |
5,90 |
Saigonbank |
5,90 |
Bắc Á (< 1 tỷ) |
5,80 |
TPBank |
5,80 |
VietBank |
5,80 |
MB (<1 tỷ) |
5,70 |
MB (> 1 tỷ) |
5,70 |
SHB (> 2 tỷ) |
5,60 |
OCB |
5,60 |
Việt Á |
5,60 |
SHB (< 2 tỷ) |
5,50 |
VCBNeo |
5,45 |
HDBank |
5,40 |
Eximbank |
5,40 |
LPBank |
5,30 |
NCB |
5,30 |
VPBank (10 - 50 tỷ) |
5,30 |
VPBank (> 50 tỷ) |
5,30 |
MSB |
5,30 |
PVcomBank |
5,30 |
Kienlongbank |
5,25 |
VIB (300tr - 3 tỷ) |
5,20 |
VIB (> 3 tỷ) |
5,20 |
VPBank (3-10 tỷ) |
5,20 |
Sacombank |
5,20 |
ABBank |
5,20 |
VIB (10 - 300 tr) |
5,10 |
VPBank (<1 tỷ) |
5,10 |
VPBank (1-3 tỷ) |
5,10 |
VietinBank |
4,80 |
BIDV |
4,80 |
Vietcombank |
4,70 |
Techcombank |
4,65 |
ACB |
4,50 |
SCB |
3,90 |
Nguồn: PV tổng hợp