TOP ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm cao nhất tháng 3/2025
- Tín dụng & Lãi suất
- 17/03/2025 17:46
- Minh Hằng
Vào thời điểm khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% đến 6,1%/năm theo hình thức trả lãi cuối kỳ với kỳ hạn 24 tháng, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, OceanBank đã soán ngồi Bắc Á để trở thành ngân hàng trả lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất cho kỳ hạn gửi 24 tháng, theo hình thức trả lãi cuối kỳ với 6,1%/năm.

Nguồn: PV tổng hợp.
Vị trí kế tiếp thuộc về Ngân hàng Bắc Á (trên 1 tỷ) với lãi suất 6%/năm. Còn Bản Việt và Vikki cùng trả lãi suất ở mức 5,9%/năm.
Ngân hàng VietBank và SaigonBank đồng hạng khi niêm yết lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn 2 năm ở mức 5,8%/năm. VCBNeo đang chi trả cho cùng kỳ hạn là 5,75%/năm.
Một loạt ngân hàng đang cùng niêm yết lãi suất 5,7%/năm cho kỳ hạn 2 năm là: OCB, VietABank, MBBank và VPBank (từ 10 tỷ trở lên).
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9 - 5,6%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, VietinBank và Vietcombank cùng ở mức lãi suất 4,7%/năm trong kỳ hạn 2 năm. Nhỉnh hơn với 4,8%/năm đang được niêm yết tại BIDV và Agribank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 3/2025
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
24 tháng (%/năm) |
OceanBank |
- |
6,10 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,00 |
Vikki |
- |
5,90 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,80 |
VietBank |
- |
5,80 |
Saigonbank |
- |
5,80 |
VCBNeo |
|
5,75 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,70 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,70 |
MBBank |
Dưới 1 tỷ |
5,70 |
MBBank |
Từ 1 tỷ |
5,70 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,70 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,70 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,60 |
Eximbank |
- |
5,60 |
NCB |
- |
5,50 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,50 |
ABBank |
|
5,50 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
5,40 |
HDBank |
- |
5,40 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,30 |
MSB |
- |
5,30 |
PVcomBank |
- |
5,30 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,20 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,10 |
Sacombank |
- |
5,00 |
Techcombank |
- |
4,90 |
Agribank |
- |
4,80 |
BIDV |
- |
4,80 |
VietinBank |
- |
4,70 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
ACB |
|
4,50 |
SCB |
- |
3,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.