Trụ sở 78 xã, phường và đặc khu mới ở tỉnh Quảng Trị

Chi tiết trụ sở làm việc của 78 xã, phường và đặc khu của tỉnh Quảng Trị sau khi sáp nhập với tỉnh Quảng Bình từ 1/7/2025.

Sau khi hợp nhất, sáp nhập, tỉnh Quảng Trị (bao gồm Quảng Bình và Quảng Trị cũ) có diện tích tự nhiên 12.700 km2; dân số gần 1,85 triệu người; có 78 đơn vị hành chính cấp xã (69 xã, 8 phường, 1 đặc khu).

Địa chỉ trụ sở 78 xã, phường ở tỉnh Quảng Trị:

1. Phường Đồng Hới: Trụ sở đặt tại UBND TP Đồng Hới (cũ).

2. Phường Đồng Thuận: Trụ sở đặt tại UBND phường Bắc Lý (cũ).

3. Phường Đồng Sơn: Trụ sở đặt tại UBND phường Đồng Sơn (cũ).

4. Phường Ba Đồn: Trụ sở đặt tại trụ sở UBND thị xã Ba Đồn (cũ).

5. Phường Bắc Gianh: Trụ sở đặt tại phường Quảng Thọ (cũ).

6. Xã Nam Gianh: Trụ sở đặt tại xã Quảng Minh (cũ).

7. Xã Nam Ba Đồn: Trụ sở đặt tại xã Quảng Trung (cũ).

8. Xã Dân Hóa: Trụ sở đặt tại UBND xã Dân Hóa (cũ).

9. Xã Kim Điền: Trụ sở đặt tại UBND xã Hóa Hợp (cũ).

10. Xã Kim Phú: Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Hóa (cũ).

11. Xã Minh Hóa: Trụ sở đặt tại UBND huyện Minh Hoá (cũ).

12. Xã Tân Thành, giữ nguyên. Trụ sở đặt tại UBND xã Tân Thành (cũ).

13. Xã Tuyên Lâm: Trụ sở đặt tại UBND xã Thanh Hóa (cũ).

14. Xã Tuyên Sơn: Trụ sở đặt tại UBND xã Hương Hóa (cũ).

15. Xã Đồng Lê: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Đồng Lê (cũ).

16. Xã Tuyên Phú: Trụ sở đặt tại UBND xã Thạch Hóa (cũ).

17. Xã Tuyên Bình: Trụ sở đặt tại UBND xã Phong Hóa (cũ).

18. Xã Tuyên Hóa: Trụ sở đặt tại UBND xã Tiến Hóa (cũ).

19. Xã Tân Gianh: Trụ sở đặt tại UBND xã Cảnh Hóa (cũ).

20. Xã Trung Thuần: Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Lưu (cũ).

21. Xã Quảng Trạch: Trụ sở đặt tại UBND huyện Quảng Trạch (cũ).

22. Xã Hòa Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Tùng (cũ).

23. Xã Phú Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Phú (cũ).

24. Xã Thượng Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Thượng Trạch (cũ).

25. Xã Phong Nha: Trụ sở đặt tại UBND xã Phúc Trạch (cũ).

26. Xã Bắc Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Bắc Trạch (cũ).

27. Xã Đồng Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Đồng Trạch (cũ).

28. Xã Hoàn Lão: Trụ sở đặt tại UBND huyện Bố Trạch (cũ).

29. Xã Bố Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Cự Nẫm (cũ).

30. Xã Nam Trạch: Trụ sở đặt tại UBND xã Lý Nam (cũ).

31. Xã Quảng Ninh: Trụ sở đặt tại UBND huyện Quảng Ninh (cũ).

32. Xã Ninh Châu: Trụ sở đặt tại UBND xã Gia Ninh (cũ).

33. Xã Trường Ninh: Trụ sở đặt tại UBND xã Xuân Ninh (cũ).

34. Xã Trường Sơn: Trụ sở đặt tại UBND xã Trường Sơn (cũ).

35. Xã Lệ Thủy: Trụ sở đặt tại UBND huyện Lệ Thủy (cũ).

36. Xã Cam Hồng: Trụ sở đặt tại UBND xã Ngư Thủy Bắc (cũ).

37. Xã Sen Ngư: Trụ sở đặt tại UBND xã Hưng Thủy (cũ).

38. Xã Tân Mỹ: Trụ sở đặt tại UBND xã Dương Thủy (cũ).

39. Xã Trường Phú: Trụ sở đặt tại UBND xã Mai Thủy (cũ).

40. Xã Lệ Ninh: Trụ sở đặt tại thị trấn Nông trường Lệ Ninh (cũ).

41. Xã Kim Ngân: Trụ sở đặt tại UBND xã Kim Thủy (cũ).

42. Phường Đông Hà: Trụ sở đặt tại UBND phường 3 và phường Đông Thanh (cũ).

43. Phường Nam Đông Hà: Trụ sở đặt tại trụ sở phân hiệu Đại học Huế, đường Lý Thường Kiệt và trung tâm văn hóa phường 5 thuộc TP Đông Hà (cũ).

44. Phường Quảng Trị: Trụ sở đặt tại UBND thị xã Quảng Trị (cũ).

45. Xã Cửa Tùng: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Cửa Tùng (cũ).

46. Xã Vĩnh Hoàng: Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Nam (cũ).

47. Xã Vĩnh Thủy: Trụ sở đặt tại UBND xã Vĩnh Lâm (cũ).

48. Xã Bến Quan: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Bến Quan (cũ).

49. Xã Vĩnh Linh: Trụ sở đặt tại UBND huyện Vĩnh Linh (cũ).

50. Xã Cồn Tiền: Trụ sở đặt tại UBND Gio Sơn (cũ).

51. Xã Cửa Việt: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Cửa Việt (cũ).

52. Xã Gio Linh: Trụ sở đặt tại UBND huyện Gio Linh (cũ).

53. Xã Bến Hải: Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Hải (cũ).

54. Xã Cam Lộ: Trụ sở đặt tại UBND huyện Cam Lộ (cũ).

55. Xã Hiếu Giang: Trụ sở đặt tại UBND Cam Thủy (cũ).

56. Xã La Lay: Trụ sở đặt tại UBND xã A Ngo (cũ).

57. Xã Tà Rụt: Trụ sở đặt tại UBND xã Tà Rụt (cũ).

58. Xã Đakrông: Trụ sở đặt tại UBND xã Đakrông (cũ) và trụ sở chi cục quản lý thị trường tại huyện Đakrông (cũ).

59. Xã Ba Lòng: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Nguyên (cũ).

60. Xã Hướng Hiệp: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Krông Klang (cũ).

61. Xã Hướng Lập: Trụ sở đặt tại UBND xã Hướng Lập (cũ).

62. Xã Hướng Phùng: Trụ sở đặt tại UBND Hướng Phùng (cũ).

63. Xã Khe Sanh: Trụ sở đặt tại UBND huyện Hướng Hóa (cũ).

64. Xã Tân Lập: Trụ sở đặt tại UBND xã Tân Lập (cũ).

65. Xã Lao Bảo: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Lao Bảo (cũ).

66. Xã Lìa: Trụ sở đặt tại UBND xã Thanh (cũ).

67. Xã A Dơi: Trụ sở đặt tại UBND xã A Dơi (cũ).

68. Xã Triệu Phong: Trụ sở đặt tại UBND huyện Triệu Phong (cũ).

69. Xã Ái Tử: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Giang (cũ).

70. Xã Triệu Bình: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Đại (cũ).

71. Xã Triệu Cơ: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Cơ (cũ).

72. Xã Nam Cửa Việt: Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Trạch (cũ).

73. Xã Diên Sanh: Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Hải Lăng (cũ).

74. Xã Mỹ Thủy: Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Khê (cũ).

75. Xã Hải Lăng: Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Phú (cũ).

76. Xã Nam Hải Lăng: Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Sơn (cũ).

77. Xã Vĩnh Định: Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Vĩnh (cũ).

78. Đặc khu Cồn Cỏ: Trụ sở đặt tại UBND huyện đảo Cồn Cỏ (cũ).