Tỷ giá yên Nhật ngày 26/11: Tăng, giảm trái chiều
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 26/11/2024 10:19
- Minh Nguyệt
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (26/11) tăng, giảm không đồng nhất tại các ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 159,37 VND/JPY và 168,63 VND/JPY, điều chỉnh tăng đồng thời 0,16 đồng.
Vietinbank nâng tỷ giá mua - bán lần lượt 1,09 đồng - 0,74 đồng, giao dịch lần lượt 161,29 VND/JPY và 169,04 VND/JPY.
Agribank điều chỉnh tăng tỷ giá mua - bán cùng mức 0,14 đồng, giao dịch với 161,04 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,71 VND/JPY.
Diễn biến ngược lại, BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 161,41 VND/JPY và 168,89 VND/JPY, giảm lần lượt 0,43 đồng - 0,34 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá mua giảm 0,24 đồng, tỷ giá bán giảm 0,23 đồng, giao dịch ở mức 162,26 VND/JPY ở chiều mua và 167,5 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng Sacombank hạ tỷ giá mua - bán xuống đồng thời 0,23 đồng - 0,24 đồng. Hiện tỷ giá mua là 162,05 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 169,09 VND/JPY.
Techcombank giao dịch tỷ giá mua ở mức 158,28 VND/JPY, giảm 0,2 đồng - tỷ giá mua là 170,74 VND/JPY, giảm 0,23 đồng so với thời điểm cập nhật trước.
NCB giao dịch tỷ giá mua vào - bán lần lượt ở mức 160,38 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,46 VND/JPY, giảm lần lượt 0,1 đồng - 0,12 đồng.
HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 161,05 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 168,03 VND/JPY, không thực hiện điều chỉnh so với ngày hôm qua.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 158,28 - 162,26 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 167,5 - 170,74 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 26/11/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,37 | 168,63 | 0,16 | 0,16 |
Vietinbank | 161,29 | 169,04 | 1,09 | 0,74 |
BIDV | 161,41 | 168,89 | -0,43 | -0,34 |
Agribank | 161,04 | 168,71 | 0,14 | 0,14 |
Eximbank | 162,26 | 167,5 | -0,24 | -0,23 |
Sacombank | 162,05 | 169,09 | -0,23 | -0,24 |
Techcombank | 158,28 | 170,74 | -0,2 | -0,23 |
NCB | 160,38 | 169,46 | -0,1 | -0,12 |
HSBC | 161,05 | 168,03 | 0 | 0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,80 | 166,60 | -0,06 | -0,18 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,06 đồng tại tỷ giá bán và 0,18 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 165,8 VND/JPY và 166,6 VND/JPY.