Tỷ giá yên Nhật ngày 8/11: Chấm dứt chuỗi giảm
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 08/11/2024 11:53
- Minh Nguyệt
Tại thị trường trong nước
Trong nước, tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (8/11) quay đầu tăng nhẹ tại các ngân hàng.
Chi tiết, tỷ giá mua - bán tại ngân hàng Vietcombank là 159,85 VND/JPY và 169,15 VND/JPY, lần lượt đi lên 1,42 đồng và 1,5 đồng.
Tỷ giá tại VietinBank tăng đồng thời 1,16 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, hiện được giao dịch ở mức 161,93 VND/JPY và 169,68 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng BIDV là 162,31 VND/JPY và 169,23 VND/JPY, tăng lần lượt 1,55 đồng ở chiều mua và 1,44 đồng ở chiều bán.
Agribank niêm yết tỷ giá mua - bán đồng yen Nhật tương ứng là 161,79 VND/JPY, tăng 1,07 đồng và 169,4 VND/JPY, tăng 1,17 đồng.
Trong khi đó ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua tăng 1,1 đồng và tỷ giá bán tăng 1,35 đồng, lần lượt đạt mức 162,7 VND/JPY và 168,29 VND/JPY.
Tại Sacombank, tỷ giá tăng đồng thời 1,1 đồng ở chiều mua vào và chiều bán ra, tương đương với mức 162,62 VND/JPY và 169,63 VND/JPY.
Techcombank cũng điều chỉnh tỷ giá mua - bán thêm 1,08 đồng, lần lượt lên mức 158,82 VND/JPY và 171,3 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá mua và bán cùng tăng lên lần lượt 0,93 đồng và 0,92 đồng, lên mức tương ứng là 160,79 VND/JPY và 169,87 VND/JPY.
Duy nhất, ngân hàng HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 161,39 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 168,5 VND/JPY, giảm tương ứng 0,29 đồng tại chiều mua và 0,27 đồng tại chiều bán ra so với ngày hôm qua.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 158,82 - 162,7 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 168,29 - 171,3 VND/JPY.
Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 8/11/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,85 | 169,15 | 1,42 | 1,5 |
Vietinbank | 161,93 | 169,68 | 1,16 | 1,16 |
BIDV | 162,31 | 169,23 | 1,55 | 1,44 |
Agribank | 161,79 | 169,4 | 1,07 | 1,17 |
Eximbank | 162,7 | 168,29 | 1,1 | 1,35 |
Sacombank | 162,62 | 169,63 | 1,1 | 1,1 |
Techcombank | 158,82 | 171,3 | 1,08 | 1,08 |
NCB | 160,79 | 169,87 | 0,93 | 0,92 |
HSBC | 161,39 | 168,5 | -0,29 | -0,27 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,55 | 169,60 | 0,32 | 1,02 |