Ai đang giữ ngôi vương lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng?

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hai ngân hàng là Bắc Á và Vikki.

Trong tháng 11/2025 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại 29 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,9%/năm đến 6%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

 Nguồn: Tổng hợp.

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hai ngân hàng là Bắc Á và Vikki với 6%/năm. Tuy nhiên riêng Bắc Á sẽ kèm điều kiện hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới hạn mức này, Bắc Á sẽ chi trả 5,8%/năm. Cũng với mức 5,8%/năm, VCBNeo đang neo mức lãi suất này.

VPBank trong tháng này đã nâng lãi suất huy động lên 5,4% - 5,6%/năm, tùy hạn mức gửi.

HDBank cũng là ngân hàng có lãi suất tiền gửi ở mức 5,4%/năm.

Trong khi đó, Kienlongbank và ABBank cùng đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm. Còn NCB áp dụng 5,15%.năm, BVBank 5,1%/năm và VietBank là 5%/năm.

Tại mức 4,7%/năm, nhiều ngân hàng đang cùng áp dụng mức lãi suất này là LPbank, TPBank, VIB (> 300 triệu), Eximbank, MSB và SHB (> 2 tỷ).

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2,9% - 4,5%/năm.

Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV và VietinBank tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, thấp nhất hệ thống cùng với SCB. Riêng Agribank vượt bậc hơn với mức lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 11/2025 cho kỳ hạn 6 tháng 

 

Ngân hàng

6 tháng

Bắc Á (> 1 tỷ)

6,00

Vikki

6,00

Bắc Á (< 1 tỷ)

5,80

VCBNeo

5,80

VPBank (> 50 tỷ)

5,60

VPBank (10 - 50 tỷ)

5,50

HDBank

5,40

VPBank (<1 tỷ)

5,40

VPBank (1-3 tỷ)

5,40

VPBank (3-10 tỷ)

5,40

Kienlongbank

5,20

ABBank

5,20

NCB

5,15

BVBank

5,10

VietBank

5,00

OCB

4,90

Saigonbank

4,80

LPBank

4,70

TPBank

4,70

VIB (300tr  - 3 tỷ)

4,70

VIB (> 3 tỷ)

4,70

Eximbank

4,70

SHB (> 2 tỷ)

4,70

MSB

4,70

VIB (10 - 300 tr)

4,60

SHB (< 2 tỷ)

4,60

Sacombank

4,50

Việt Á

4,50

Techcombank

4,35

MB (> 1 tỷ)

4,30

MB (<1 tỷ)

4,20

PVcomBank

4,20

SeABank

3,75

Agribank

3,50

ACB

3,50

VietinBank

3,00

BIDV

3,00

Vietcombank

2,90

SCB

2,90

Nguồn: PV tổng hợp.

CÙNG CHUYÊN MỤC