Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/12 Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank giữ trần 5,3%/năm, MB Bank cao đến 6,2%/năm
- Tín dụng & Lãi suất
- 18/12/2025 09:55
- Minh Thư
Lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay
Ghi nhận ngày 18/12, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đang triển khai biểu lãi suất tại quầy cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,4 - 5,3%/năm, kỳ hạn 1 - 24 tháng, lãi cuối kỳ.
Theo đó, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 - 2 tháng tiếp tục niêm yết ở 2,4%/năm. Từ kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank ổn định 2,7%/năm. Với kỳ hạn 6 - 11 tháng, Agribank huy động lãi suất 3,8%/năm.
Kế đến, khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 - 18 tháng sẽ được hưởng lãi suất 5,2%/năm. Cao nhất, 5,3%/năm là mức lãi suất Agribank dành cho các khoản tiền gửi 24 tháng.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán cũng giữ nguyên 0,2%/năm
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,2% |
|
1 Tháng |
2,4% |
|
2 Tháng |
2,4% |
|
3 Tháng |
2,7% |
|
4 Tháng |
2,7% |
|
5 Tháng |
2,7% |
|
6 Tháng |
3,8% |
|
7 Tháng |
3,8% |
|
8 Tháng |
3,8% |
|
9 Tháng |
3,8% |
|
10 Tháng |
3,8% |
|
11 Tháng |
3,8% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
Tiền gửi thanh toán |
0,2% |
Nguồn: Agribank
Lãi suất ngân hàng Vietcombank hôm nay
Tương tự, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) cũng huy động biểu lãi suất tiết kiệm từ 2,4%/năm đến 5,3%/năm cho khách hàng cá nhân, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 - 2 tháng và 3 tháng lần lượt niêm yết ở 2,1%/năm và 2,4%/năm.
Tại các kỳ hạn 6 - 9 tháng và 12 tháng, lãi suất ngân Vietcombank huy động tương ứng 3,5%/năm và 5,2%/năm.
Và 5,3%/năm là mức lãi cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành, áp dụng cho các kỳ hạn 24 - 60 tháng..
Với các khoản tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng duy trì lãi suất 0,1%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
7 ngày |
0,2% |
|
14 ngày |
0,2% |
|
1 tháng |
2,1% |
|
2 tháng |
2,1% |
|
3 tháng |
2,4% |
|
6 tháng |
3,5% |
|
9 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
24 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
48 tháng |
5,3% |
|
60 tháng |
5,3% |
Nguồn: Vietcombank
Lãi suất ngân hàng BIDV hôm nay
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) hiện duy trì biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,1 – 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo biểu niêm yết hiện hành, tiền gửi kỳ hạn 1 – 2 tháng được BIDV áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm. Với các tài khoản tiết kiệm 3 – 5 tháng, lãi suất được ấn định 2,4%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi 6 – 9 tháng, BIDV đang duy trì lãi suất 3,5%/năm. Sang các kỳ hạn 12 – 18 tháng, lãi suất được nâng lên 5,2%/năm, tiệm cận vùng lãi suất cao nhất trong biểu áp dụng tại quầy.
Với các khoản tiền gửi dài hạn từ 24 tháng đến 36 tháng, BIDV áp dụng mức lãi suất 5,3%/năm, đây là mức cao nhất trong khung lãi suất ngân hàng BIDV hiện nay và tương đồng với mặt bằng trần đang được Agribank và Vietcombank triển khai.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
- |
|
1 Tháng |
2,1% |
|
2 Tháng |
2,1% |
|
3 Tháng |
2,4% |
|
5 Tháng |
2,4% |
|
6 Tháng |
3,5% |
|
9 Tháng |
3,5% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
36 Tháng |
5,3% |
Nguồn: BIDV
Lãi suất ngân hàng VietinBank hôm nay
Tại thời điểm ghi nhận, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) cũng giữ nguyên khung lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,1 – 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng đang được áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm. Với các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất được nâng lên 2,4%/năm, trong khi các khoản gửi từ 6 tháng đến dưới 12 tháng hưởng mức 3,5%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến dưới 24 tháng, VietinBank duy trì lãi suất 5,2%/năm, tiệm cận mức cao nhất trong biểu áp dụng tại quầy. Ở các kỳ hạn dài hơn, từ 24 tháng đến 36 tháng, ngân hàng áp dụng lãi suất 5,3%/năm, đây là mức trần trong khung lãi suất ngân hàng VietinBank hiện hành.
Bên cạnh đó, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản gửi dưới 1 tháng tiếp tục được VietinBank giữ nguyên lãi suất lần lượt ở 0,1%/năm và 0,2%/năm, không ghi nhận thay đổi so với các kỳ trước.
|
Kỳ hạn |
VND (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
0,1 % |
|
Dưới 1 tháng |
0,2% |
|
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
2,1% |
|
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
2,1% |
|
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2,4% |
|
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2,4% |
|
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2,4% |
|
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3,5% |
|
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3,5% |
|
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3,5% |
|
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3,5% |
|
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3,5% |
|
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
5,2% |
|
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
5,2% |
|
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
5,2% |
|
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
Trên 36 tháng |
5,3% |
Nguồn: VietinBank
Lãi suất ngân hàng Sacombank hôm nay
Tại thời điểm khảo sát, khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đang được áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm 4,3 - 5,2%/năm, kỳ hạn 1 – 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến 3 tháng đang được áp dụng lãi suất 4,3%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi lên từ 3 tháng đến 8 tháng, lãi suất được nâng lên 4,5%/năm.
Với các khoản tiền gửi có thời hạn từ 9 tháng đến 11 tháng, Sacombank duy trì mức lãi suất 4,6%/năm. Các kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng tiếp tục được niêm yết ở mức 4,9%/năm.
Đối với kỳ hạn 24 tháng, khách hàng gửi tiết kiệm tại Sacombank được hưởng lãi suất 5%/năm. Mức cao nhất trong biểu lãi suất ngân hàng Sacombank hiện nay là 5,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi 36 tháng.
Riêng tiền gửi dưới 1 tháng, Sacombank tiếp tục duy trì lãi suất 0,5%/năm, không ghi nhận thay đổi so với các kỳ công bố trước.
|
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Dưới 1 tháng |
0,5% |
|
Từ 1 đến dưới 2 tháng |
4,3% |
|
Từ 2 đến dưới 3 tháng |
4,3% |
|
Từ 3 đến dưới 4 tháng |
4,5% |
|
4 tháng |
4,5% |
|
5 tháng |
4,5% |
|
6 tháng |
4,5% |
|
7 tháng |
4,5% |
|
8 tháng |
4,5% |
|
9 tháng |
4,6% |
|
10 tháng |
4,6% |
|
11 tháng |
4,6% |
|
12 tháng |
4,9% |
|
13 tháng |
4,9% |
|
15 tháng |
4,9% |
|
18 tháng |
4,9% |
|
24 tháng |
5,0% |
|
36 tháng |
5,2% |
Nguồn: Sacombank
Lãi suất ngân hàng MB Bank hôm nay
Theo cập nhật mới nhất, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) đã điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi ở các kỳ hạn dài. Theo đó, khung lãi suất đang dao động trong khoảng 3,5 - 6,2%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng MB áp dụng cho các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 - 5 tháng và 6 - 11 tháng lần lượt giữ nguyên ở 3,5%/năm, 3,6%/năm, 3,9%/năm và 4,5%/năm.
Trong khi đó, MB Bank đã điều chỉnh tăng 0,2 điểm % đối với các kỳ hạn dài, trong đó lãi suất kỳ hạn 12 – 18 tháng được nâng lên 5,4%/năm, còn kỳ hạn 24 – 60 tháng đạt 6,2%/năm.
Đối với tiền gửi dưới 1 tháng và không kỳ hạn, ngân hàng tiếp tục niêm yết lần lượt ở mức 0,5%/năm và 0,05%/năm, giữ nguyên so với trước.
Bên cạnh biểu lãi suất tiêu chuẩn, MB Bank cho biết các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng lãi suất cao hơn 0,1 – 0,2 điểm % so với mức áp dụng cho khoản gửi dưới 1 tỷ đồng.
|
Kỳ hạn |
Số tiền dưới 1 tỷ VND |
Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
||||
|
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
|
|
KKH |
0,05% |
0,05% |
||||
|
01 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
02 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
03 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
01 tháng |
3,50% |
3,48% |
3,70% |
3,68% |
||
|
02 tháng |
3,60% |
3,57% |
3,80% |
3,77% |
||
|
03 tháng |
3,90% |
3,86% |
3,88% |
4,10% |
4,05% |
4,08% |
|
04 tháng |
3,90% |
3,84% |
3,88% |
4,10% |
4,04% |
4,07% |
|
05 tháng |
3,90% |
3,83% |
3,87% |
4,10% |
4,03% |
4,07% |
|
06 tháng |
4,50% |
4,40% |
4,45% |
4,70% |
4,59% |
4,65% |
|
07 tháng |
4,50% |
4,38% |
4,45% |
4,70% |
4,57% |
4,64% |
|
08 tháng |
4,50% |
4,36% |
4,44% |
4,70% |
4,55% |
4,63% |
|
09 tháng |
4,50% |
4,35% |
4,43% |
4,70% |
4,53% |
4,62% |
|
10 tháng |
4,50% |
4,33% |
4,42% |
4,70% |
4,52% |
4,61% |
|
11 tháng |
4,50% |
4,32% |
4,41% |
4,70% |
4,50% |
4,61% |
|
12 tháng |
5,40% |
5,12% |
5,27% |
5,50% |
5,21% |
5,36% |
|
13 tháng |
5,40% |
5,10% |
5,25% |
5,50% |
5,19% |
5,35% |
|
15 tháng |
5,40% |
5,05% |
5,23% |
5,50% |
5,14% |
5,33% |
|
18 tháng |
5,40% |
4,99% |
5,20% |
5,50% |
5,08% |
5,29% |
|
24 tháng |
6,20% |
5,51% |
5,85% |
6,30% |
5,59% |
5,94% |
|
36 tháng |
6,20% |
5,22% |
5,69% |
6,30% |
5,29% |
5,78% |
|
48 tháng |
6,20% |
4,96% |
5,55% |
6,30% |
5,03% |
5,63% |
|
60 tháng |
6,20% |
4,73% |
5,41% |
6,30% |
4,79% |
5,48% |
Nguồn: MB Bank
Ảnh: Minh Thư
Lãi suất ngân hàng HDBank hôm nay
Ở thời điểm hiện tại, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) cũng giữ nguyên khung lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân, dao động từ 3,5%/năm đến 6%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo biểu niêm yết đang được triển khai, các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 – 2 tháng được HDBank áp dụng lãi suất 3,5%/năm. Mức lãi suất tăng nhẹ lên 3,6%/năm đối với các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng, trong khi kỳ hạn 6 tháng được niêm yết ở mức 5,3%/năm. Với các khoản tiền gửi từ 7 đến 11 tháng, lãi suất được giữ ổn định ở 5,2%/năm.
Ở các kỳ hạn dài hơn, lãi suất ngân hàng HDBank tiếp tục nhích lên theo thời gian gửi, trong đó kỳ hạn 12 tháng được áp dụng mức 5,7%/năm, còn kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng cùng hưởng mức 5,9%/năm.
Đáng chú ý, 6%/năm hiện là mức lãi suất cao nhất trong biểu công bố, được HDBank áp dụng cho kỳ hạn 18 tháng. Riêng các khoản tiền gửi 24 - 36 tháng, lãi suất được duy trì ở mức 5,4%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi có thời hạn dưới 1 tháng, HDBank tiếp tục niêm yết lãi suất 0,5%/năm, không thay đổi so với các kỳ trước.
|
Kỳ hạn |
Cuối kỳ (VND) |
Trả lãi trước |
Hàng tháng |
Hàng quý |
Hàng 06 tháng |
Hàng năm |
|
|
01 ngày |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tháng |
3,6 |
3,5 |
3,5 |
– |
– |
– |
|
|
04 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
05 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
06 tháng |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
– |
– |
– |
|
|
07 tháng |
5,2 |
5 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
08 tháng |
5,2 |
4,9 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
09 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
5,1 |
– |
– |
|
|
10 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
11 tháng |
5,2 |
5 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
12 tháng |
LS12 loại 1 |
7,7 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS12 loại 2 |
5,7 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
5,6 |
– |
|
|
13 tháng |
LS13 loại 1 |
8,1 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS13 loại 2 |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
– |
– |
– |
|
|
15 tháng |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
5,7 |
– |
– |
|
|
18 tháng |
6 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,8 |
– |
|
|
24 tháng |
5,4 |
4,8 |
5,1 |
5,1 |
5,2 |
5,3 |
|
|
36 tháng |
5,4 |
4,5 |
5 |
5 |
5,1 |
5,2 |
|
Nguồn: HDBank
Lãi suất ngân hàng Techcombank hôm nay
Đồng thời, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) cũng duy trì biểu lãi suất tiền gửi ổn định dành cho khách hàng cá nhân và hội viên Inspire, với khung lãi suất chung dao động từ 3,85%/năm đến 5,35%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Ở nhóm sản phẩm không kỳ hạn, tiền gửi tại Techcombank tiếp tục được áp dụng mức lãi suất 0,05%/năm. Với các khoản tiền gửi ngắn hạn, lãi suất ngân hàng Techcombank áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng ở mức 3,85%/năm. Nhóm kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng được nâng lên 4,15%/năm.
Bước sang nhóm trung hạn, các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến 11 tháng đang được niêm yết chung mức 5,25%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi dài hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, Techcombank giữ nguyên lãi suất 5,35%/năm. Mức này hiện là cao nhất trong biểu lãi suất đang áp dụng, đồng thời được triển khai thống nhất cho cả khách hàng thông thường và hội viên Inspire.
|
Kỳ hạn (Tenor) |
Trả lãi cuối kỳ – Interest at Maturity |
|||
|
Private |
Priority |
Inspire |
KH thường |
|
|
KKH (Demand) |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
1M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
2M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
3M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
4M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
5M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
6M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
7M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
8M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
9M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
10M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
11M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
12M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
13M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
14M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
15M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
16M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
17M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
18M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
19M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
20M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
21M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
22M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
23M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
24M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
25M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
26M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
27M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
28M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
29M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
30M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
31M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
32M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
33M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
34M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
35M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
36M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
Nguồn: Techcombank
Lãi suất ngân hàng ACB hôm nay
Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) tăng mạnh 0,3 - 0,7 điểm % ở tất cả các kỳ hạn. Theo đó, khung lãi suất hiện hành được nâng lên khoảng 3,5 - 5,3%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng lần lượt tăng lên 3,5%/năm, 3,7%/năm, 3,9%/năm, 4,1%/năm và 4,3%/năm; cùng tăng 0,7 điểm %.
Tại kỳ hạn 6 tháng và 11 tháng, lãi suất ngân hàng ACB tăng 0,5%/năm, tương ứng 4,5%/năm và 4,7%/năm.
Với các kỳ hạn dài, ACB niêm yết lãi suất 5,2%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 5,3%/năm cho kỳ hạn 13 - 36 tháng; cùng tăng 0,3 điểm %
Đối với những khoản tiền gửi có quy mô từ 200 tỷ đồng trở lên, lựa chọn kỳ hạn 13 tháng, khách hàng xếp hạng bậc 2 tại ACB được áp dụng mức lãi suất lên tới 6,3% mỗi năm, nhận lãi vào cuối kỳ.
Bên cạnh đó, các khoản tiết kiệm ngắn hạn trong khoảng 1 - 3 tuần vẫn được ngân hàng duy trì lãi suất 0,5% mỗi năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|||
|
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn |
||||
|
Lãi cuối kỳ |
Lãi quý |
Lãi tháng |
Lãi trả trước |
|
|
1 - 3 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
|
1T |
3,5 |
- |
- |
3,45 |
|
2T |
3,7 |
- |
3,65 |
3,6 |
|
3T |
3,9 |
- |
3,85 |
3,8 |
|
4T |
4,1 |
- |
- |
- |
|
5T |
4,3 |
- |
- |
- |
|
6T |
4,5 |
- |
4,45 |
4,4 |
|
9T |
4,7 |
- |
4,6 |
- |
|
12T |
5,2 |
5,1 |
5,05 |
4,9 |
|
13T |
5,3 |
- |
5,10** |
- |
|
15T |
5,3 |
5,15 |
5,1 |
- |
|
18T |
5,3 |
5,1 |
5,05 |
- |
|
24T |
5,3 |
5,05 |
5 |
- |
|
36T |
5,3 |
- |
4,85 |
- |
Nguồn: ACB
Lãi suất ngân hàng VPBank hôm nay
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) hôm nay tiếp tục giữ nguyên biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân, với khung lãi suất dao động từ 4,75%/năm đến 6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo biểu niêm yết hiện hành, với các khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng, VPBank áp dụng mức lãi suất 4,75%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Các khoản tiền gửi có thời hạn từ 6 tháng đến 36 tháng trong cùng phân khúc này đang được duy trì lãi suất 5,8%/năm.
Đối với nhóm khách hàng gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, mặt bằng lãi suất không thay đổi ở các kỳ hạn ngắn 1 đến 5 tháng, tiếp tục giữ ở mức 4,75%/năm. Trong khi đó, các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng được hưởng mức lãi suất cao hơn, ở ngưỡng 5,9%/năm.
Ở phân khúc tiền gửi lớn từ 50 tỷ đồng trở lên, VPBank áp dụng mức lãi suất cao nhất trong biểu công bố. Cụ thể, các kỳ hạn 1 đến 5 tháng vẫn được niêm yết 4,75%/năm, còn các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng đạt mức 6%/năm, cũng là trần lãi suất hiện hành của lãi suất ngân hàng VPBank.
|
Mức tiền |
1–3 tuần |
1T |
2T |
3T |
4T |
5T |
6T |
7T |
8T |
9T |
10T |
11T |
12T |
13T |
15T |
18T |
24T |
36T |
|
< 1 tỷ |
0,4 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
1 tỷ – < 3 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
3 tỷ – < 10 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
10 tỷ – < 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
|
|
≥ 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
Nguồn: VPBank