Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/12 gửi tiền tại Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank được bao nhiêu?
- Tín dụng & Lãi suất
- 25/12/2025 09:57
- Minh Thư
Lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay
Theo ghi nhận mới nhất, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đang áp dụng biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân từ 2,4%/năm đến 5,3%/năm, đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 24 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn, các khoản tiền gửi 1 tháng và 2 tháng hiện được niêm yết ở mức 2,4%/năm. Khi thời gian gửi được kéo dài từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank ấn định ở 2,7%/năm.
Sang nhóm kỳ hạn trung hạn, Agribank áp dụng mức 3,8%/năm cho các khoản tiết kiệm 6 - 11 tháng . Ở các kỳ hạn dài hơn, lãi suất tiếp tục được nâng lên: tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng đang hưởng mức 5,2%/năm, trong khi kỳ hạn 24 tháng được áp dụng mức 5,3%/năm, cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành.
Riêng đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán, Agribank tiếp tục duy trì lãi suất 0,2%/năm, không ghi nhận điều chỉnh so với các kỳ trước.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,2% |
|
1 Tháng |
2,4% |
|
2 Tháng |
2,4% |
|
3 Tháng |
2,7% |
|
4 Tháng |
2,7% |
|
5 Tháng |
2,7% |
|
6 Tháng |
3,8% |
|
7 Tháng |
3,8% |
|
8 Tháng |
3,8% |
|
9 Tháng |
3,8% |
|
10 Tháng |
3,8% |
|
11 Tháng |
3,8% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
Tiền gửi thanh toán |
0,2% |
Nguồn: Agribank
Lãi suất ngân hàng Vietcombank hôm nay
Song song đó, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang duy trì biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,4 - 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở các kỳ hạn ngắn, tiền gửi 1 tháng và 2 tháng hiện được niêm yết ở mức 2,1%/năm. Khi khách hàng lựa chọn kỳ hạn 3 tháng, lãi suất được điều chỉnh lên 2,4%/năm.
Sang nhóm kỳ hạn trung hạn, Vietcombank áp dụng mức 3,5%/năm cho các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 9 tháng, duy trì tương đồng với mặt bằng chung của khối ngân hàng quốc doanh.
Ở các kỳ hạn dài hơn, lãi suất tiền gửi 12 tháng đang được niêm yết ở mức 5,2%/năm, trong khi mức cao nhất 5,3%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 60 tháng, đồng thời là trần lãi suất trong biểu huy động hiện hành của ngân hàng.
Riêng đối với tiền gửi không kỳ hạn, Vietcombank tiếp tục duy trì lãi suất 0,1%/năm, không ghi nhận thay đổi so với các kỳ công bố trước.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
7 ngày |
0,2% |
|
14 ngày |
0,2% |
|
1 tháng |
2,1% |
|
2 tháng |
2,1% |
|
3 tháng |
2,4% |
|
6 tháng |
3,5% |
|
9 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
24 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
48 tháng |
5,3% |
|
60 tháng |
5,3% |
Nguồn: Vietcombank
Lãi suất ngân hàng BIDV hôm nay
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) hiện duy trì biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,1 - 5,3%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở các kỳ hạn ngắn, BIDV áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm cho tiền gửi 1 tháng và 2 tháng. Với các khoản tiền gửi từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất được niêm yết ở mức 2,4%/năm.
Đối với nhóm kỳ hạn trung hạn, tiền gửi từ 6 tháng đến 9 tháng đang được áp dụng mức 3,5%/năm. Sang nhóm kỳ hạn dài hơn, BIDV triển khai lãi suất 5,2%/năm cho các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng.
Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 24 tháng đến 36 tháng. Lãi suất ngân hàng BIDV được giữ ổn định trên toàn bộ các kỳ hạn, chưa ghi nhận điều chỉnh mới tại thời điểm khảo sát.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
- |
|
1 Tháng |
2,1% |
|
2 Tháng |
2,1% |
|
3 Tháng |
2,4% |
|
5 Tháng |
2,4% |
|
6 Tháng |
3,5% |
|
9 Tháng |
3,5% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
36 Tháng |
5,3% |
Nguồn: BIDV
Lãi suất ngân hàng VietinBank hôm nay
Cùng lúc, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) đang đi ngang từ 2,1%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, VietinBank đang áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm đối với các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến dưới 3 tháng. Khi thời gian gửi được kéo dài sang nhóm từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất ổn định ở 2,4%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng đến dưới 12 tháng, VietinBank niêm yết lãi suất ở mức 3,5%/năm. Đối với các khoản tiết kiệm có thời hạn dài hơn, ngân hàng áp dụng lãi suất 5,2%/năm cho kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng.
Mức lãi suất cao nhất trong biểu hiện hành là 5,3%/năm, dành cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng. Bên cạnh đó, tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được giữ ở mức 0,1%/năm, trong khi các khoản tiền gửi dưới 1 tháng được niêm yết ở mức 0,2%/năm.
Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng VietinBank chưa có điều chỉnh mới tại thời điểm cập nhật.
|
Kỳ hạn |
VND (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
0,1 % |
|
Dưới 1 tháng |
0,2% |
|
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
2,1% |
|
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
2,1% |
|
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2,4% |
|
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2,4% |
|
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2,4% |
|
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3,5% |
|
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3,5% |
|
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3,5% |
|
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3,5% |
|
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3,5% |
|
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
5,2% |
|
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
5,2% |
|
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
5,2% |
|
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
Trên 36 tháng |
5,3% |
Nguồn: VietinBank
Ảnh: Minh Thư
Lãi suất ngân hàng Sacombank hôm nay
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đang niêm yết biểu lãi suất tiền gửi tại quầy với biên độ dao động từ 4,3%/năm đến 5,2%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở các kỳ hạn ngắn, dòng tiền gửi từ 1 tháng đến 3 tháng được Sacombank áp dụng mức lãi suất 4,3%/năm. Khi kỳ hạn được kéo dài từ 3 tháng đến 8 tháng, mức sinh lời tăng lên 4,5%/năm.
Trong nhóm kỳ hạn cận dài, các khoản tiết kiệm từ 9 tháng đến 11 tháng đang được niêm yết lãi suất 4,6%/năm. Đối với nhóm kỳ hạn dài hơn, lãi suất ngân hàng Sacombank duy trì mức 4,9%/năm cho các khoản tiền gửi 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng.
Với các kỳ hạn trên 18 tháng, lãi suất tiếp tục được niêm yết ở mức cao. Cụ thể, tiền gửi 24 tháng đang hưởng mức 5%/năm, còn kỳ hạn 36 tháng ghi nhận mức cao nhất là 5,2%/năm. Riêng tiền gửi dưới 1 tháng vẫn được Sacombank áp dụng lãi suất 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Dưới 1 tháng |
0,5% |
|
Từ 1 đến dưới 2 tháng |
4,3% |
|
Từ 2 đến dưới 3 tháng |
4,3% |
|
Từ 3 đến dưới 4 tháng |
4,5% |
|
4 tháng |
4,5% |
|
5 tháng |
4,5% |
|
6 tháng |
4,5% |
|
7 tháng |
4,5% |
|
8 tháng |
4,5% |
|
9 tháng |
4,6% |
|
10 tháng |
4,6% |
|
11 tháng |
4,6% |
|
12 tháng |
4,9% |
|
13 tháng |
4,9% |
|
15 tháng |
4,9% |
|
18 tháng |
4,9% |
|
24 tháng |
5,0% |
|
36 tháng |
5,2% |
Nguồn: Sacombank
Lãi suất ngân hàng MB Bank hôm nay
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) hiện áp dụng biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân với khung từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm, đối với các khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở dải kỳ hạn ngắn, MB Bank niêm yết mức 3,5%/năm cho tiền gửi 1 tháng, trong khi kỳ hạn 2 tháng được áp dụng lãi suất 3,6%/năm. Các khoản tiền gửi từ 3 tháng đến 5 tháng đang được ngân hàng triển khai mức 3,9%/năm.
Từ kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng MB Bank được giữ ở mức 4,5%/năm. Sang nhóm kỳ hạn trung và dài, MB Bank áp dụng lãi suất 5,4%/năm cho các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng.
Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 6,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 24 tháng đến 60 tháng. Riêng tiền gửi dưới 1 tháng và tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được duy trì lần lượt ở mức 0,5%/năm và 0,05%/năm.
Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng MB Bank đối với các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên cao hơn khoảng 0,1 - 0,2 điểm % so với mức niêm yết tiêu chuẩn.
|
Kỳ hạn |
Số tiền dưới 1 tỷ VND |
Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
||||
|
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
|
|
KKH |
0,05% |
0,05% |
||||
|
01 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
02 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
03 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
01 tháng |
3,50% |
3,48% |
3,70% |
3,68% |
||
|
02 tháng |
3,60% |
3,57% |
3,80% |
3,77% |
||
|
03 tháng |
3,90% |
3,86% |
3,88% |
4,10% |
4,05% |
4,08% |
|
04 tháng |
3,90% |
3,84% |
3,88% |
4,10% |
4,04% |
4,07% |
|
05 tháng |
3,90% |
3,83% |
3,87% |
4,10% |
4,03% |
4,07% |
|
06 tháng |
4,50% |
4,40% |
4,45% |
4,70% |
4,59% |
4,65% |
|
07 tháng |
4,50% |
4,38% |
4,45% |
4,70% |
4,57% |
4,64% |
|
08 tháng |
4,50% |
4,36% |
4,44% |
4,70% |
4,55% |
4,63% |
|
09 tháng |
4,50% |
4,35% |
4,43% |
4,70% |
4,53% |
4,62% |
|
10 tháng |
4,50% |
4,33% |
4,42% |
4,70% |
4,52% |
4,61% |
|
11 tháng |
4,50% |
4,32% |
4,41% |
4,70% |
4,50% |
4,61% |
|
12 tháng |
5,40% |
5,12% |
5,27% |
5,50% |
5,21% |
5,36% |
|
13 tháng |
5,40% |
5,10% |
5,25% |
5,50% |
5,19% |
5,35% |
|
15 tháng |
5,40% |
5,05% |
5,23% |
5,50% |
5,14% |
5,33% |
|
18 tháng |
5,40% |
4,99% |
5,20% |
5,50% |
5,08% |
5,29% |
|
24 tháng |
6,20% |
5,51% |
5,85% |
6,30% |
5,59% |
5,94% |
|
36 tháng |
6,20% |
5,22% |
5,69% |
6,30% |
5,29% |
5,78% |
|
48 tháng |
6,20% |
4,96% |
5,55% |
6,30% |
5,03% |
5,63% |
|
60 tháng |
6,20% |
4,73% |
5,41% |
6,30% |
4,79% |
5,48% |
Nguồn: MB Bank
Lãi suất ngân hàng HDBank hôm nay
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) đang niêm yết biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân trong biên độ từ 3,5%/năm đến 6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở các kỳ hạn ngắn, HDBank áp dụng mức lãi suất 3,5%/năm cho tiền gửi từ 1 tháng đến 2 tháng. Từ kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất đi ngang 3,6%/năm.
Kế đến, tiền gửi kỳ hạn 6 tháng đang được áp dụng lãi suất 5,3%/năm, trong khi các khoản tiền gửi từ 7 tháng đến 11 tháng được niêm yết ở mức 5,2%/năm.
Bước sang nhóm kỳ hạn dài, HDBank ấn định lãi suất 5,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Các kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng được áp dụng cùng mức 5,9%/năm, trước khi đạt đỉnh 6%/năm tại kỳ hạn 18 tháng. Với các khoản tiền gửi dài hơn, từ 24 tháng đến 36 tháng, ngân hàng duy trì mức lãi suất 5,4%/năm.
Riêng tiền gửi dưới 1 tháng tiếp tục được giữ ở mức 0,5%/năm. Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng HDBank hiện chưa có điều chỉnh mới so với biểu niêm yết trước đó.
|
Kỳ hạn |
Cuối kỳ (VND) |
Trả lãi trước |
Hàng tháng |
Hàng quý |
Hàng 06 tháng |
Hàng năm |
|
|
01 ngày |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tháng |
3,6 |
3,5 |
3,5 |
– |
– |
– |
|
|
04 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
05 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
06 tháng |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
– |
– |
– |
|
|
07 tháng |
5,2 |
5 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
08 tháng |
5,2 |
4,9 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
09 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
5,1 |
– |
– |
|
|
10 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
11 tháng |
5,2 |
5 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
12 tháng |
LS12 loại 1 |
7,7 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS12 loại 2 |
5,7 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
5,6 |
– |
|
|
13 tháng |
LS13 loại 1 |
8,1 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS13 loại 2 |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
– |
– |
– |
|
|
15 tháng |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
5,7 |
– |
– |
|
|
18 tháng |
6 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,8 |
– |
|
|
24 tháng |
5,4 |
4,8 |
5,1 |
5,1 |
5,2 |
5,3 |
|
|
36 tháng |
5,4 |
4,5 |
5 |
5 |
5,1 |
5,2 |
|
Nguồn: HDBank
Lãi suất ngân hàng Techcombank hôm nay
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) hiện giữ nguyên biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân và hội viên Inspire, với khung dao động từ 3,85%/năm đến 5,35%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở các kỳ hạn ngắn, Techcombank áp dụng mức lãi suất 3,85%/năm cho tiền gửi 1 tháng và 2 tháng. Khi kỳ hạn được kéo dài từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất được duy trì ở mức 4,15%/năm, không thay đổi so với các đợt niêm yết trước.
Tại nhóm kỳ hạn trung hạn, tiền gửi từ 6 tháng đến 11 tháng đang được ngân hàng áp dụng mức lãi suất 5,25%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, Techcombank triển khai mức lãi suất 5,35%/năm, hiện là mức cao nhất trong toàn bộ biểu huy động và được áp dụng đồng đều cho cả khách hàng thông thường lẫn hội viên Inspire.
Riêng tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được giữ ở mức 0,05%/năm.
Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng Techcombank chưa phát sinh điều chỉnh mới tại thời điểm cập nhật.
|
Kỳ hạn (Tenor) |
Trả lãi cuối kỳ – Interest at Maturity |
|||
|
Private |
Priority |
Inspire |
KH thường |
|
|
KKH (Demand) |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
1M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
2M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
3M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
4M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
5M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
6M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
7M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
8M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
9M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
10M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
11M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
12M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
13M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
14M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
15M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
16M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
17M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
18M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
19M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
20M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
21M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
22M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
23M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
24M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
25M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
26M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
27M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
28M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
29M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
30M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
31M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
32M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
33M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
34M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
35M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
36M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
Nguồn: Techcombank
Lãi suất ngân hàng ACB hôm nay
Theo biểu niêm yết hiện hành, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đang triển khai khung lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,5–5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, ở nhóm kỳ hạn ngắn, tiền gửi 1 tháng tại ACB được áp dụng lãi suất 3,5%/năm. Kỳ hạn 2 tháng tăng lên 3,7%/năm, trong khi 3 tháng đạt 3,9%/năm. Các kỳ hạn tiếp theo được điều chỉnh tăng dần, với 4 tháng ở mức 4,1%/năm và 5 tháng lên 4,3%/năm.
Đối với kỳ hạn trung bình, lãi suất tiền gửi 6 tháng được ACB niêm yết ở mức 4,5%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi lên 11 tháng, mức lãi suất tương ứng là 4,7%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn dài, ngân hàng áp dụng mức 5,2%/năm cho tiền gửi 12 tháng. Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện nay là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 13 tháng đến 36 tháng.
Đáng chú ý, với các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên, lựa chọn kỳ hạn 13 tháng và thuộc nhóm khách hàng xếp hạng bậc 2, lãi suất ngân hàng ACB có thể được áp dụng tới 6,3%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Trong khi đó, các khoản tiết kiệm siêu ngắn từ 1 đến 3 tuần tiếp tục được duy trì ở mức 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|||
|
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn |
||||
|
Lãi cuối kỳ |
Lãi quý |
Lãi tháng |
Lãi trả trước |
|
|
1 - 3 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
|
1T |
3,5 |
- |
- |
3,45 |
|
2T |
3,7 |
- |
3,65 |
3,6 |
|
3T |
3,9 |
- |
3,85 |
3,8 |
|
4T |
4,1 |
- |
- |
- |
|
5T |
4,3 |
- |
- |
- |
|
6T |
4,5 |
- |
4,45 |
4,4 |
|
9T |
4,7 |
- |
4,6 |
- |
|
12T |
5,2 |
5,1 |
5,05 |
4,9 |
|
13T |
5,3 |
- |
5,10** |
- |
|
15T |
5,3 |
5,15 |
5,1 |
- |
|
18T |
5,3 |
5,1 |
5,05 |
- |
|
24T |
5,3 |
5,05 |
5 |
- |
|
36T |
5,3 |
- |
4,85 |
- |
Nguồn: ACB
Lãi suất ngân hàng VPBank hôm nay
Theo niêm yết hiện hành, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đang áp dụng khung lãi suất tiền gửi tại quầy trong khoảng 4,75–6%/năm cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Khác với nhiều ngân hàng phân chia theo kỳ hạn thuần túy, biểu lãi suất của VPBank được thiết kế theo quy mô tiền gửi. Với nhóm khách hàng có số dư dưới 10 tỷ đồng, các kỳ hạn ngắn từ 1 tháng đến 5 tháng được duy trì ở mức 4,75%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi từ 6 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng VPBank niêm yết ở 5,8%/năm.
Ở phân khúc tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, VPBank giữ nguyên mức 4,75%/năm cho các kỳ hạn 1–5 tháng. Tuy nhiên, các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng được điều chỉnh lên 5,9%/năm, cao hơn nhóm tiền gửi quy mô nhỏ.
Đối với khách hàng có khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, lãi suất kỳ hạn ngắn tiếp tục neo ở mức 4,75%/năm. Trong khi đó, các khoản tiền gửi trung và dài hạn từ 6 đến 36 tháng được hưởng mức 6%/năm, cao nhất trong biểu công bố hiện nay.
|
Mức tiền |
1–3 tuần |
1T |
2T |
3T |
4T |
5T |
6T |
7T |
8T |
9T |
10T |
11T |
12T |
13T |
15T |
18T |
24T |
36T |
|
< 1 tỷ |
0,4 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
1 tỷ – < 3 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
3 tỷ – < 10 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
10 tỷ – < 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
|
|
≥ 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
Nguồn: VPBank