Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/12, VietinBank, Agribank, Vietcombank, BIDV có biến động trước thềm năm mới?

Khảo sát lúc 8h30 ngày 30/12, lãi suất ngân hàng hôm nay duy trì ổn định. Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank tiếp tục phổ biến với khung 2,1–5,3%/năm. Trong khi đó, các ngân hàng thương mại cổ phần tiếp tục tạo điểm nhấn khi MB Bank, VPBank, HDBank, ACB niêm yết lãi suất cao hơn, nhiều kỳ hạn vượt mốc 6%/năm.

Lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) hiện đang áp dụng biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,4–5,3%/năm, triển khai đối với các khoản tiền gửi có thời hạn từ 1 tháng đến 24 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo biểu công bố, Agribank niêm yết lãi suất 2,4%/năm cho các khoản tiền gửi có thời gian 1 tháng và 2 tháng. Khi thời gian gửi được kéo dài lên từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank được ấn định ở 2,7%/năm.

Ở các kỳ hạn dài hơn, các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến 11 tháng đang được áp dụng lãi suất 3,8%/năm. Đối với tiền gửi có thời hạn từ 12 tháng đến 18 tháng, Agribank triển khai mức lãi suất 5,2%/năm. Mức cao nhất trong khung lãi suất hiện hành là 5,3%/năm, dành cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 24 tháng.

Riêng đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán, ngân hàng tiếp tục duy trì mức lãi suất 0,2%/năm, không ghi nhận điều chỉnh mới.

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0,2%

1 Tháng

2,4%

2 Tháng

2,4%

3 Tháng

2,7%

4 Tháng

2,7%

5 Tháng

2,7%

6 Tháng

3,8%

7 Tháng

3,8%

8 Tháng

3,8%

9 Tháng

3,8%

10 Tháng

3,8%

11 Tháng

3,8%

12 Tháng

5,2%

13 Tháng

5,2%

15 Tháng

5,2%

18 Tháng

5,2%

24 Tháng

5,3%

Tiền gửi thanh toán

0,2%

Nguồn: Agribank

Lãi suất ngân hàng Vietcombank hôm nay

Cùng lúc, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang ấn định biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 2,4 - 5,3%/năm, áp dụng đối với các khoản tiền gửi có thời hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo biểu niêm yết, Vietcombank đang áp dụng lãi suất 2,1%/năm cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Khi lựa chọn kỳ hạn 3 tháng, lãi suất ngân hàng Vietcombank duy trì ở 2,4%/năm.

Ở nhóm kỳ hạn trung hạn, các khoản tiền gửi 6 tháng và 9 tháng hiện được ngân hàng áp dụng chung mức lãi suất 3,5%/năm. Đối với tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank niêm yết lãi suất ở mức 5,2%/năm.

Với các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 60 tháng, mức lãi suất cao nhất trong biểu công bố hiện nay là 5,3%/năm.

Trong khi đó, tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được Vietcombank duy trì lãi suất ở mức 0,1%/năm, không có sự điều chỉnh mới.

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0,1%

7 ngày

0,2%

14 ngày

0,2%

1 tháng

2,1%

2 tháng

2,1%

3 tháng

2,4%

6 tháng

3,5%

9 tháng

3,5%

12 tháng

5,2%

24 tháng

5,3%

36 tháng

5,3%

48 tháng

5,3%

60 tháng

5,3%

Nguồn: Vietcombank

Lãi suất ngân hàng BIDV hôm nay

Cùng thời điểm khảo sát, khung lãi suất tại quầy tiếp tục được Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ấn định từ 2,1%/năm đến 5,3%/năm, triển khai cho các khoản gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo biểu công bố, các khoản tiền gửi 1 tháng và 2 tháng đang được niêm yết lãi suất ở mức 2,1%/năm. Từ kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng BIDV ổn định 2,4%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi trung hạn, thời gian gửi từ 6 tháng đến 9 tháng, BIDV áp dụng mức lãi suất 3,5%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi sang nhóm kỳ hạn dài, tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng đang được hưởng lãi suất 5,2%/năm.

Mức lãi suất cao nhất trong biểu huy động hiện hành của BIDV là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có thời hạn từ 24 tháng đến 36 tháng.

Riêng tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được ngân hàng giữ ổn định ở mức 0,1%/năm.

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0,1%

1 Tháng

2,1%

2 Tháng

2,1%

3 Tháng

2,4%

5 Tháng

2,4%

6 Tháng

3,5%

9 Tháng

3,5%

12 Tháng

5,2%

13 Tháng

5,2%

15 Tháng

5,2%

18 Tháng

5,2%

24 Tháng

5,3%

36 Tháng

5,3%

Nguồn: BIDV

Lãi suất ngân hàng VietinBank hôm nay

Hiện, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) đang duy trì biểu lãi suất huy động áp dụng tại quầy cho khách hàng cá nhân trong khung 2,1%/năm đến 5,3%/năm, kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo đó, các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến dưới 3 tháng đang được áp dụng lãi suất 2,1%/năm. Từ kỳ hạn 3 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất được niêm yết ở mức 2,4%/năm.

Đối với các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến dưới 12 tháng, VietinBank giữ lãi suất 3,5%/năm. Khi chọn gửi từ kỳ hạn 12 tháng đến dưới 24 tháng, lãi suất ngân hàng VietinBank niêm yết ở 5,2%/năm.

Mức lãi suất cao nhất trong biểu huy động hiện hành của VietinBank là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có thời hạn từ 24 tháng đến 36 tháng.

Riêng tiền gửi dưới 1 tháng đang được niêm yết lãi suất 0,2%/năm, trong khi tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được duy trì ở mức 0,1%/năm.

Kỳ hạn

VND (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1 %

Dưới 1 tháng

0,2%

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

2,1%

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

2,1%

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

2,4%

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

2,4%

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

2,4%

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

3,5%

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

3,5%

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

3,5%

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

3,5%

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

3,5%

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

3,5%

12 tháng

5,2%

Trên 12 tháng đến 13 tháng

5,2%

Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng

5,2%

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

5,2%

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

5,3%

36 tháng

5,3%

Trên 36 tháng

5,3%

Nguồn: VietinBank

Ảnh: Minh Thư

Lãi suất ngân hàng Sacombank hôm nay

Cùng thời điểm khảo sát, biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đang được huy động từ 4,75%/năm đến 5,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, các khoản tiền gửi có thời hạn từ 1 tháng đến 5 tháng hiện được Sacombank áp dụng lãi suất 4,75%/năm.

Với các kỳ hạn kéo dài từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Sacombank được điều chỉnh lên 4,8%/năm.

Trong khi đó, các kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng đang được ngân hàng giữ chung một mức lãi suất là 4,9%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi dài hơn, kỳ hạn 24 tháng đang hưởng lãi suất 5%/năm. Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành của Sacombank là 5,2%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng.

Riêng các khoản tiền gửi có thời gian dưới 1 tháng, ngân hàng tiếp tục duy trì lãi suất 0,5%/năm.

Kỳ hạn

Lãi cuối kỳ (%/năm)

Dưới 1 tháng

0,50%

Từ 1 đến dưới 2 tháng

4,75%

Từ 2 đến dưới 3 tháng

4,75%

Từ 3 đến dưới 4 tháng

4,75%

4 tháng

4,75%

5 tháng

4,75%

6 tháng

4,80%

7 tháng

4,80%

8 tháng

4,80%

9 tháng

4,80%

10 tháng

4,80%

11 tháng

4,80%

12 tháng

4,90%

13 tháng

4,90%

15 tháng

4,90%

18 tháng

4,90%

24 tháng

5,00%

36 tháng

5,20%

Nguồn: Sacombank

Lãi suất ngân hàng MB Bank hôm nay

Theo ghi nhận mới nhất, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) đang triển khai biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng với kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tại MB Bank đang được niêm yết mức lãi suất 3,5%/năm, trong khi kỳ hạn 2 tháng được điều chỉnh nhích lên 3,6%/năm. Các khoản tiền gửi có thời gian từ 3 tháng đến 5 tháng hiện được ngân hàng giữ ổn định ở mức 3,9%/năm.

Đối với các kỳ hạn kéo dài từ 6 tháng đến 11 tháng, MB Bank áp dụng lãi suất 4,5%/năm. Khi lựa chọn gửi tiền trong khoảng 12 tháng đến 18 tháng, khách hàng đang được hưởng mức lãi suất 5,4%/năm. Ở các kỳ hạn dài hơn, từ 24 tháng đến 60 tháng, ngân hàng đang niêm yết mức lãi suất cao nhất là 6,2%/năm.

Riêng các khoản tiền gửi dưới 1 tháng và tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng MB Bank lần lượt duy trì 0,5%/năm và 0,05%/năm.

Đáng chú ý, với các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, ngân hàng hiện áp dụng mức lãi suất ưu đãi cao hơn khoảng 0,1 đến 0,2 điểm % so với biểu lãi suất dành cho nhóm tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.

Kỳ hạn

Số tiền dưới 1 tỷ VND

Số tiền từ trên 1 tỷ VND

Lãi trả sau (%/năm)

Lãi trả trước (%/năm)

Lãi trả

hàng tháng (%/năm)

Lãi trả sau (%/năm)

Lãi trả trước (%/năm)

Lãi trả

hàng tháng (%/năm)

KKH

0,05%

   

0,05%

   

01 tuần

0,50%

   

0,50%

   

02 tuần

0,50%

   

0,50%

   

03 tuần

0,50%

   

0,50%

   

01 tháng

3,50%

3,48%

 

3,70%

3,68%

 

02 tháng

3,60%

3,57%

 

3,80%

3,77%

 

03 tháng

3,90%

3,86%

3,88%

4,10%

4,05%

4,08%

04 tháng

3,90%

3,84%

3,88%

4,10%

4,04%

4,07%

05 tháng

3,90%

3,83%

3,87%

4,10%

4,03%

4,07%

06 tháng

4,50%

4,40%

4,45%

4,70%

4,59%

4,65%

07 tháng

4,50%

4,38%

4,45%

4,70%

4,57%

4,64%

08 tháng

4,50%

4,36%

4,44%

4,70%

4,55%

4,63%

09 tháng

4,50%

4,35%

4,43%

4,70%

4,53%

4,62%

10 tháng

4,50%

4,33%

4,42%

4,70%

4,52%

4,61%

11 tháng

4,50%

4,32%

4,41%

4,70%

4,50%

4,61%

12 tháng

5,40%

5,12%

5,27%

5,50%

5,21%

5,36%

13 tháng

5,40%

5,10%

5,25%

5,50%

5,19%

5,35%

15 tháng

5,40%

5,05%

5,23%

5,50%

5,14%

5,33%

18 tháng

5,40%

4,99%

5,20%

5,50%

5,08%

5,29%

24 tháng

6,20%

5,51%

5,85%

6,30%

5,59%

5,94%

36 tháng

6,20%

5,22%

5,69%

6,30%

5,29%

5,78%

48 tháng

6,20%

4,96%

5,55%

6,30%

5,03%

5,63%

60 tháng

6,20%

4,73%

5,41%

6,30%

4,79%

5,48%

Nguồn: MB Bank

Lãi suất ngân hàng HDBank hôm nay

Ở thời điểm hiện tại, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) đang áp dụng biểu lãi suất tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,5 - 6%/năm, kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong đó, các khoản tiền gửi ngắn hạn  1 tháng và 2 tháng tại HDBank hiện được niêm yết cùng mức lãi suất 3,5%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng HDBank được điều chỉnh tăng nhẹ lên 3,6%/năm.

Đối với kỳ hạn 6 tháng, ngân hàng đang áp dụng lãi suất 5,3%/năm, trong khi các khoản tiền gửi từ 7 tháng đến 11 tháng được duy trì ở mức 5,2%/năm. Ở nhóm kỳ hạn 12 tháng, HDBank ấn định lãi suất 5,7%/năm; riêng các kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng tiếp tục được niêm yết cao hơn, ở mức 5,9%/năm.

Mức lãi suất cao nhất trong biểu hiện hành của HDBank là 6%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng. Với các khoản tiền gửi dài hơn, từ 24 tháng đến 36 tháng, ngân hàng đang duy trì lãi suất 5,4%/năm.

Ngoài ra, các khoản tiền gửi có thời gian dưới 1 tháng tại HDBank vẫn được áp dụng mức lãi suất 0,5%/năm.

Kỳ hạn

Cuối kỳ (VND)

Trả lãi trước

Hàng tháng

Hàng quý

Hàng 06 tháng

Hàng năm

01 ngày

0,5

01 tuần

0,5

02 tuần

0,5

03 tuần

0,5

01 tháng

3,5

3,4

02 tháng

3,5

3,4

03 tháng

3,6

3,5

3,5

04 tháng

3,6

3,5

05 tháng

3,6

3,5

06 tháng

5,3

5,3

5,3

07 tháng

5,2

5

5,1

08 tháng

5,2

4,9

5,1

09 tháng

5,2

4,9

5

5,1

10 tháng

5,2

4,9

5

11 tháng

5,2

5

5

12 tháng

LS12 loại 1

7,7

LS12 loại 2

5,7

5,3

5,5

5,5

5,6

13 tháng

LS13 loại 1

8,1

LS13 loại 2

5,9

5,4

5,6

15 tháng

5,9

5,4

5,6

5,7

18 tháng

6

5,4

5,7

5,7

5,8

24 tháng

5,4

4,8

5,1

5,1

5,2

5,3

36 tháng

5,4

4,5

5

5

5,1

5,2

Nguồn: HDBank

Lãi suất ngân hàng Techcombank hôm nay

Theo cập nhật mới nhất, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) đang triển khai biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân và hội viên Inspire trong khoảng 3,85 - 5,35%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, đối với các khoản tiền gửi có thời hạn 1 tháng và 2 tháng, Techcombank đang niêm yết lãi suất 3,85%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất được duy trì ở mức 4,15%/năm.

Tiếp đến, các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng hiện được ngân hàng áp dụng chung mức lãi suất 5,25%/năm.

Với những khách hàng lựa chọn gửi tiền trong thời gian dài hơn, từ 12 tháng đến 36 tháng, Techcombank ấn định lãi suất 5,35%/năm, đây cũng là mức cao nhất trong toàn bộ biểu lãi suất hiện hành và được áp dụng đồng đều cho cả khách hàng thông thường lẫn hội viên Inspire.

Đối với tiền gửi không kỳ hạn, Techcombank tiếp tục giữ nguyên mức lãi suất 0,05%/năm, chưa ghi nhận sự thay đổi so với kỳ trước.

Kỳ hạn (Tenor)

Trả lãi cuối kỳ – Interest at Maturity

Private

Priority

Inspire

KH thường

KKH (Demand)

0,05

0,05

0,05

0,05

1M

4,1

4

3,85

3,85

2M

4,1

4

3,85

3,85

3M

4,4

4,3

4,15

4,15

4M

4,4

4,3

4,15

4,15

5M

4,4

4,3

4,15

4,15

6M

5,5

5,4

5,25

5,25

7M

5,5

5,4

5,25

5,25

8M

5,5

5,4

5,25

5,25

9M

5,5

5,4

5,25

5,25

10M

5,5

5,4

5,25

5,25

11M

5,5

5,4

5,25

5,25

12M

5,6

5,5

5,35

5,35

13M

5,6

5,5

5,35

5,35

14M

5,6

5,5

5,35

5,35

15M

5,6

5,5

5,35

5,35

16M

5,6

5,5

5,35

5,35

17M

5,6

5,5

5,35

5,35

18M

5,6

5,5

5,35

5,35

19M

5,6

5,5

5,35

5,35

20M

5,6

5,5

5,35

5,35

21M

5,6

5,5

5,35

5,35

22M

5,6

5,5

5,35

5,35

23M

5,6

5,5

5,35

5,35

24M

5,6

5,5

5,35

5,35

25M

5,6

5,5

5,35

5,35

26M

5,6

5,5

5,35

5,35

27M

5,6

5,5

5,35

5,35

28M

5,6

5,5

5,35

5,35

29M

5,6

5,5

5,35

5,35

30M

5,6

5,5

5,35

5,35

31M

5,6

5,5

5,35

5,35

32M

5,6

5,5

5,35

5,35

33M

5,6

5,5

5,35

5,35

34M

5,6

5,5

5,35

5,35

35M

5,6

5,5

5,35

5,35

36M

5,6

5,5

5,35

5,35

Nguồn: Techcombank

Lãi suất ngân hàng ACB hôm nay

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) đang triển khai biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khung từ 3,5%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Ở các kỳ hạn ngắn, ACB áp dụng lãi suất 3,5%/năm cho tiền gửi 1 tháng; kỳ hạn 2 tháng được niêm yết 3,7%/năm, trong khi mức 3,9%/năm đang dành cho tiền gửi 3 tháng. Khi thời gian gửi tăng lên 4 tháng và 5 tháng, lãi suất lần lượt được điều chỉnh lên 4,1%/năm và 4,3%/năm.

Bước sang nhóm kỳ hạn trung, các khoản tiết kiệm 6 tháng tại ACB đang được hưởng lãi suất 4,5%/năm, còn kỳ hạn 11 tháng được ngân hàng ấn định ở mức 4,7%/năm.

Với các khoản tiền gửi dài hạn, ACB niêm yết lãi suất 5,2%/năm cho kỳ hạn 12 tháng; các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng đang được áp dụng mức cao nhất trong biểu lãi suất thông thường là 5,3%/năm.

Đáng chú ý, đối với các khoản tiền gửi có quy mô từ 200 tỷ đồng trở lên, lựa chọn kỳ hạn 13 tháng và thuộc nhóm khách hàng xếp hạng bậc 2, lãi suất tại ACB có thể được nâng lên tới 6,3%/năm, áp dụng theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Ngoài ra, các khoản tiền gửi rất ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần hiện vẫn được ngân hàng duy trì lãi suất 0,5%/năm.

Kỳ hạn

VND

TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn

Lãi

cuối kỳ

Lãi

quý

Lãi

tháng

Lãi trả trước

1 - 3 tuần

0,5

-

-

-

1T

3,5

-

-

3,45

2T

3,7

-

3,65

3,6

3T

3,9

-

3,85

3,8

4T

4,1

-

-

-

5T

4,3

-

-

-

6T

4,5

-

4,45

4,4

9T

4,7

-

4,6

-

12T

5,2

5,1

5,05

4,9

13T

5,3

-

5,10**

-

15T

5,3

5,15

5,1

-

18T

5,3

5,1

5,05

-

24T

5,3

5,05

5

-

36T

5,3

-

4,85

-

Nguồn: ACB

Lãi suất ngân hàng VPBank hôm nay

Theo cập nhật, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đang triển khai biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân với khung chung từ 4,75%/năm đến 6,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong đó, lãi suất được VPBank thiết kế theo từng mức số dư tiền gửi. Với nhóm khách hàng gửi dưới 10 tỷ đồng, các khoản tiết kiệm có thời gian từ 1 tháng đến 5 tháng đang được niêm yết lãi suất 4,75%/năm. Khi lựa chọn kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, lãi suất ngân hàng VPBank được nâng lên 6%/năm, còn các khoản tiền gửi kéo dài từ 8 tháng đến 36 tháng hiện được áp dụng mức 5,8%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi có quy mô từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, VPBank vẫn giữ lãi suất 4,75%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Ở các kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, khách hàng được hưởng mức lãi suất cao hơn, đạt 6,1%/năm. Với thời gian gửi từ 8 tháng đến 36 tháng, ngân hàng niêm yết lãi suất 5,9%/năm.

Riêng nhóm khách hàng có số dư từ 50 tỷ đồng trở lên, VPBank tiếp tục áp dụng mức 4,75%/năm cho tiền gửi 1 tháng đến 5 tháng. Các khoản tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng đang được hưởng mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 6,2%/năm, trong khi lãi suất cho các kỳ hạn từ 8 tháng đến 36 tháng được duy trì ở mức 6%/năm.

Mức tiền

1–3 tuần

1T

2T

3T

4T

5T

6T

7T

8T

9T

10T

11T

12T

13T

15T

18T

24T

36T

< 1 tỷ

0,4

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

6

6

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

1 tỷ – < 3 tỷ

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

6

6

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

3 tỷ – < 10 tỷ

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

6

6

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

5,8

10 tỷ – < 50 tỷ

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

6,1

6,1

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

5,9

≥ 50 tỷ

4,75

4,75

4,75

4,75

4,75

6,2

6,2

6

6

6

6

6

6

6

6

6

6

Nguồn: VPBank