Ngân hàng nào đang dẫn đầu lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng?

Tháng 8 này, duy nhất một ngân hàng nắm giữ vị trí quán quân lãi suất tiết kiệm tiền gửi cho kỳ hạn 1 tháng với 4,15%/năm.

Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi được ấn định dao động từ 1,6% đến 4,15%/năm cho kỳ hạn 1 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.

 Nguồn: Tổng hợp.

Trong tháng 8/2025, VCBNeo tiếp tục nắm giữ vị trí quán quân khi có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng với 4,15%/năm.

Theo sau là Ngân hàng Bắc Á với 4%/năm kèm điều kiện hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu thấp hơn, ngân hàng này áp dụng mức 3,8%/năm.

Tại mức 3,9%/năm, Vikki đang triển khai mức lãi suất này.

4 ngân hàng đang cùng niêm yết ở mức lãi suất 3,8%/năm là BVBank, OCB, VietBank và VPBank (> 50 tỷ).

Tại VPBank, ngân hàng này triển khai mức lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,6% - 3,7%/năm tùy từng hạn mức. Cũng tại mức 3,7%/năm, có thêm sự xuất hiện của NCB với cùng kỳ hạn.

Tại mức 3,6%/năm, ngoài VPBank (1 - 10 tỷ đồng), còn có MSB, TPBank và VIB (trên 300 triệu đồng) cũng đang niêm yết lãi suất này với cùng kỳ hạn 1 tháng.

Trong bảng so sánh lãi suất giữa các ngân hàng, Eximbank và VIB (dưới 300 triệu đồng) đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi ở 3,5%/năm.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6% - 3,4%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.

Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, VietinBank, Vietcombank và BIDV đang áp dụng lãi suất tiền gửi 1,6%/năm. Còn riêng Agribank, ngân hàng này vẫn dẫn đầu trong nhóm Big4 để có mức lãi suất hấp dẫn 2,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng.

Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank, BIDV, VietinBank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng, tương đương với tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 8/2025

 

Ngân hàng

1 tháng (%/năm)

VCBNeo

4,15

Bắc Á (> 1 tỷ)

4,00

Vikki

3,90

Bắc Á (< 1 tỷ)

3,80

VPBank (> 50 tỷ)

3,80

VietBank

3,80

OCB

3,80

BVBank

3,80

NCB

3,70

VPBank (10 - 50 tỷ)

3,70

TPBank

3,60

VIB (300tr  - 3 tỷ)

3,60

VIB (> 3 tỷ)

3,60

VPBank (<1 tỷ)

3,60

VPBank (1-3 tỷ)

3,60

VPBank (3-10 tỷ)

3,60

MSB

3,60

VIB (10 - 300 tr)

3,50

Eximbank

3,50

SHB (> 2 tỷ)

3,40

HDBank

3,35

Kienlongbank

3,30

MB (> 1 tỷ)

3,30

SHB (< 2 tỷ)

3,30

Saigonbank

3,30

MB (<1 tỷ)

3,20

Việt Á

3,20

Techcombank

3,15

LPBank

3,00

ABBank

3,00

PVcomBank

3,00

SeABank

2,95

Sacombank

2,80

ACB

2,30

Agribank

2,10

VietinBank

1,60

Vietcombank

1,60

BIDV

1,60

SCB

1,60

Nguồn: PV tổng hợp.

 

 

CÙNG CHUYÊN MỤC