Nhiều ngân hàng nâng lãi suất tiết kiệm trong tháng 11, ai đang dẫn đầu kỳ hạn 1 tháng?
- Tín dụng & Lãi suất
- 22/11/2025 15:37
- Minh Hằng
Khảo sát tại 29 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi được ấn định dao động từ 1,6% đến 4,6%/năm cho kỳ hạn 1 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Nguồn: Tổng hợp.
Trong tháng 11/2025, Ngân hàng Bắc Á cùng với Vikki nắm giữ vị trí quán quân về lãi suất khi có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng với 4,6%/năm. Tuy nhiên riêng Bắc Á sẽ áp dụng mức lãi suất trên kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu thấp hơn, ngân hàng này áp dụng mức 4,4%/năm.
Tháng này, VPBank bất ngờ vươn lên vị trí thứ ba với mức lãi suất huy động cao nhất lên tới 4,5%/năm, kèm hạn mức gửi ít nhất 50 tỷ đồng. Nếu thấp hơn, mức lãi suất dao động 4,3% - 4,4%/năm tùy hạn mức gửi.
Tại mức 4,15%/năm, chỉ duy nhất VCBNeo đang neo mức lãi suất này. Tương tự, duy nhất BVBank áp dụng mức 4,1%năm cho kỳ hạn 1 tháng.
Ba ngân hàng đang cùng niêm yết ở mức lãi suất 3,8%/năm là NCB, OCB và VietBank.
Loạt gân hàng MSB, TPBank, VIB (trên 300 triệu đồng), Sacombank cùng chung niêm yết lãi suất 3,6%/năm cho cùng kỳ hạn 1 tháng.
Trong bảng so sánh lãi suất giữa các ngân hàng, Eximbank, Kienlongbank, HDBank và VIB (dưới 300 triệu đồng) đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi ở 3,5%/năm.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6% - 3,4%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, VietinBank, Vietcombank và BIDV đang áp dụng lãi suất tiền gửi 1,6%/năm. Còn riêng Agribank, ngân hàng này vẫn dẫn đầu trong nhóm Big4 để có mức lãi suất hấp dẫn 2,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng.
Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank, BIDV, VietinBank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng, tương đương với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 11/2025
|
Ngân hàng |
1 tháng (%/năm) |
|
Bắc Á (> 1 tỷ) |
4,60 |
|
Vikki |
4,60 |
|
VPBank (> 50 tỷ) |
4,50 |
|
Bắc Á (< 1 tỷ) |
4,40 |
|
VPBank (10 - 50 tỷ) |
4,40 |
|
VPBank (<1 tỷ) |
4,30 |
|
VPBank (1-3 tỷ) |
4,30 |
|
VPBank (3-10 tỷ) |
4,30 |
|
VCBNeo |
4,15 |
|
BVBank |
4,10 |
|
NCB |
3,80 |
|
VietBank |
3,80 |
|
OCB |
3,80 |
|
TPBank |
3,60 |
|
VIB (300tr - 3 tỷ) |
3,60 |
|
VIB (> 3 tỷ) |
3,60 |
|
Sacombank |
3,60 |
|
MSB |
3,60 |
|
Kienlongbank |
3,50 |
|
HDBank |
3,50 |
|
VIB (10 - 300 tr) |
3,50 |
|
Eximbank |
3,50 |
|
LPBank |
3,40 |
|
SHB (> 2 tỷ) |
3,40 |
|
MB (> 1 tỷ) |
3,30 |
|
SHB (< 2 tỷ) |
3,30 |
|
Saigonbank |
3,30 |
|
MB (<1 tỷ) |
3,20 |
|
Việt Á |
3,20 |
|
Techcombank |
3,05 |
|
ABBank |
3,00 |
|
PVcomBank |
3,00 |
|
SeABank |
2,95 |
|
ACB |
2,30 |
|
Agribank |
2,10 |
|
VietinBank |
1,60 |
|
Vietcombank |
1,60 |
|
BIDV |
1,60 |
|
SCB |
1,60 |
Nguồn: Tổng hợp.