Nhiều ngân hàng nâng lãi suất tiết kiệm trong tháng 11, ai đang dẫn đầu kỳ hạn 1 tháng?

Vị trí top những ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng cao nhất tháng 11 đã thay đổi khi cuộc đua tăng lãi suất đang nóng hơn bao giờ hết.

Khảo sát tại 29 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi được ấn định dao động từ 1,6% đến 4,6%/năm cho kỳ hạn 1 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.

 Nguồn: Tổng hợp.

Trong tháng 11/2025, Ngân hàng Bắc Á cùng với Vikki nắm giữ vị trí quán quân về lãi suất khi có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng với 4,6%/năm. Tuy nhiên riêng Bắc Á sẽ áp dụng mức lãi suất trên kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu thấp hơn, ngân hàng này áp dụng mức 4,4%/năm.

Tháng này, VPBank bất ngờ vươn lên vị trí thứ ba với mức lãi suất huy động cao nhất lên tới 4,5%/năm, kèm hạn mức gửi ít nhất 50 tỷ đồng. Nếu thấp hơn, mức lãi suất dao động 4,3% - 4,4%/năm tùy hạn mức gửi.

Tại mức 4,15%/năm, chỉ duy nhất VCBNeo đang neo mức lãi suất này. Tương tự, duy nhất BVBank áp dụng mức 4,1%năm cho kỳ hạn 1 tháng.

Ba ngân hàng đang cùng niêm yết ở mức lãi suất 3,8%/năm là NCB, OCB và VietBank.

Loạt gân hàng MSB, TPBank, VIB (trên 300 triệu đồng), Sacombank cùng chung niêm yết lãi suất 3,6%/năm cho cùng kỳ hạn 1 tháng.

Trong bảng so sánh lãi suất giữa các ngân hàng, Eximbank, Kienlongbank, HDBank và VIB (dưới 300 triệu đồng) đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi ở 3,5%/năm.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6% - 3,4%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.

Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, VietinBank, Vietcombank và BIDV đang áp dụng lãi suất tiền gửi 1,6%/năm. Còn riêng Agribank, ngân hàng này vẫn dẫn đầu trong nhóm Big4 để có mức lãi suất hấp dẫn 2,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng.

Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank, BIDV, VietinBank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng, tương đương với tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 11/2025

 

Ngân hàng

1 tháng (%/năm)

Bắc Á (> 1 tỷ)

4,60

Vikki

4,60

VPBank (> 50 tỷ)

4,50

Bắc Á (< 1 tỷ)

4,40

VPBank (10 - 50 tỷ)

4,40

VPBank (<1 tỷ)

4,30

VPBank (1-3 tỷ)

4,30

VPBank (3-10 tỷ)

4,30

VCBNeo

4,15

BVBank

4,10

NCB

3,80

VietBank

3,80

OCB

3,80

TPBank

3,60

VIB (300tr  - 3 tỷ)

3,60

VIB (> 3 tỷ)

3,60

Sacombank

3,60

MSB

3,60

Kienlongbank

3,50

HDBank

3,50

VIB (10 - 300 tr)

3,50

Eximbank

3,50

LPBank

3,40

SHB (> 2 tỷ)

3,40

MB (> 1 tỷ)

3,30

SHB (< 2 tỷ)

3,30

Saigonbank

3,30

MB (<1 tỷ)

3,20

Việt Á

3,20

Techcombank

3,05

ABBank

3,00

PVcomBank

3,00

SeABank

2,95

ACB

2,30

Agribank

2,10

VietinBank

1,60

Vietcombank

1,60

BIDV

1,60

SCB

1,60

 Nguồn: Tổng hợp.

CÙNG CHUYÊN MỤC