TOP ngân hàng dẫn đầu lãi suất tiết kiệm 1 tháng hiện nay

Tháng 9 này, top 10 ngân hàng đang đưa ra lãi suất huy động vốn cao nhất dao động trong khoảng 3,7% - 4,15%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.

Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi được ấn định dao động từ 1,6% đến 4,15%/năm cho kỳ hạn 1 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.

Nguồn: Tổng hợp.

Trong tháng 9/2025, VCBNeo tiếp tục nắm giữ vị trí quán quân khi có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng với 4,15%/năm.

Theo sau là Ngân hàng Bắc Á với 4%/năm kèm điều kiện hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu thấp hơn, ngân hàng này áp dụng mức 3,8%/năm.

Tại mức 3,9%/năm, Vikki đang triển khai mức lãi suất này.

4 ngân hàng đang cùng niêm yết ở mức lãi suất 3,8%/năm là BVBank, OCB, VietBank và VPBank (> 50 tỷ).

Tại VPBank, ngân hàng này triển khai mức lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,6% - 3,7%/năm tùy từng hạn mức. Cũng tại mức 3,7%/năm, có thêm sự xuất hiện của NCB với cùng kỳ hạn.

Tại mức 3,6%/năm, ngoài VPBank (1 - 10 tỷ đồng), còn có MSB, TPBank và VIB (trên 300 triệu đồng) cũng đang niêm yết lãi suất này với cùng kỳ hạn 1 tháng.

Trong bảng so sánh lãi suất giữa các ngân hàng, Eximbank và VIB (dưới 300 triệu đồng) đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi ở 3,5%/năm.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6% - 3,4%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.

Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, VietinBank, Vietcombank và BIDV đang áp dụng lãi suất tiền gửi 1,6%/năm. Còn riêng Agribank, ngân hàng này vẫn dẫn đầu trong nhóm Big4 để có mức lãi suất hấp dẫn 2,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng.

Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank, BIDV, VietinBank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng, tương đương với tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 9/2025

Ngân hàng

1 tháng (%/năm)

VCBNeo

4,15

Bắc Á (> 1 tỷ)

4,00

Vikki

3,90

Bắc Á (< 1 tỷ)

3,80

VPBank (> 50 tỷ)

3,80

VietBank

3,80

OCB

3,80

BVBank

3,80

NCB

3,70

VPBank (10 - 50 tỷ)

3,70

TPBank

3,60

VIB (300tr  - 3 tỷ)

3,60

VIB (> 3 tỷ)

3,60

VPBank (<1 tỷ)

3,60

VPBank (1-3 tỷ)

3,60

VPBank (3-10 tỷ)

3,60

MSB

3,60

VIB (10 - 300 tr)

3,50

Eximbank

3,50

SHB (> 2 tỷ)

3,40

HDBank

3,35

Kienlongbank

3,30

MB (> 1 tỷ)

3,30

SHB (< 2 tỷ)

3,30

Saigonbank

3,30

MB (<1 tỷ)

3,20

Việt Á

3,20

Techcombank

3,15

LPBank

3,00

ABBank

3,00

PVcomBank

3,00

SeABank

2,95

Sacombank

2,80

ACB

2,30

Agribank

2,10

VietinBank

1,60

Vietcombank

1,60

BIDV

1,60

SCB

1,60

Nguồn: PV tổng hợp.

CÙNG CHUYÊN MỤC