Tỷ giá Sacombank hôm nay 18/6 bảng Anh lao dốc gần 300 đồng, USD trái chiều tăng
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 18/06/2025 10:48
- Minh Thư
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
Vào lúc 10h20 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank niêm yết như sau:
Tỷ giá USD Sacombank tăng nhẹ ở chiều mua vào, trong khi giá bán ra được giữ ổn định. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng được niêm yết ở mức 25.910 VND/USD, tăng 31 đồng so với phiên trước; ở chiều bán ra, USD duy trì mức giá 26.240 VND/USD.
Tỷ giá euro Sacombank cũng ghi nhận xu hướng giảm trên cả ba hình thức giao dịch. Tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt còn 29.640 VND/EUR và 29.740 VND/EUR, đều giảm 98 đồng so với phiên trước. Ở chiều bán ra, euro cũng giảm 95 đồng, về mức 30.476 VND/EUR.
Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh là một trong những đồng tiền chịu mức giảm sâu nhất trong phiên. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản cùng giảm 289 đồng, tương ứng 34.547 VND/GBP và 34.597 VND/GBP. Giá bán ra cũng giảm 284 đồng, xuống còn 35.565 VND/GBP.
Đối với tỷ giá đô la Úc, Sacombank điều chỉnh giảm 76 đồng ở chiều mua vào và 66 đồng ở chiều bán ra so với phiên trước. Theo đó, giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt hạ xuống 16.567 VND/AUD, 16.667 VND/AUD và 17.212 VND/AUD.
Cũng trong phiên này, tỷ giá yen Nhật Sacombank mua tiền mặt giữ nguyên ở mức 176,06 VND/JPY. Tuy nhiên, mua chuyển khoản giảm 0,29 đồng, còn 177,06 VND/JPY. Tương tự, chiều bán ra giảm nhẹ 0,3 đồng, về mức 183,07 VND/JPY.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay giảm giá ở phần lớn các ngoại tệ mạnh như bảng Anh, euro và đô la Úc. Trong khi đó, USD tăng nhẹ ở chiều mua vào và nhân dân tệ tăng ở cả hai chiều giao dịch. Một số đồng tiền khác như HKD, KRW, TWD và MYR giữ mức ổn định, cho thấy mức độ biến động khác nhau giữa các nhóm tiền tệ.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 18/6/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.910 |
25.910 |
26.240 |
31 |
31 |
0 |
Dollar Australia |
AUD |
16.567 |
16.667 |
17.212 |
-76 |
-76 |
-66 |
Dollar Canada |
CAD |
18.729 |
18.829 |
19.386 |
-109 |
-109 |
-103 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.530 |
31.560 |
32.400 |
-72 |
-72 |
-71 |
Euro |
EUR |
29.640 |
29.740 |
30.476 |
-98 |
-98 |
-95 |
Bảng Anh |
GBP |
34.547 |
34.597 |
35.565 |
-289 |
-289 |
-284 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.320 |
3.440 |
- |
0 |
0 |
yen Nhật |
JPY |
176,06 |
177,06 |
183,07 |
0 |
-0,29 |
-0,3 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.595 |
3.680 |
- |
2 |
2 |
Dollar Singapore |
SGD |
19.908 |
20.038 |
20.650 |
-32 |
-32 |
-31 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.509 |
16.019 |
- |
-72 |
-73 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18 |
20 |
- |
0,0 |
0,0 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
880 |
1.000 |
- |
0,0 |
0,0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.390 |
6.510 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h20. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.