Tỷ giá Sacombank hôm nay 21/5, USD, euro, bảng Anh và yen Nhật cùng chiều tăng
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 21/05/2025 11:07
- Minh Thư
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
Vào lúc 10h50 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank ấn định cho 5 đồng tiền phổ biến như sau:
Tỷ giá USD Sacombank tăng nhẹ 5 đồng so với phiên trước đó. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua tiền mặt là 25.785 VND/USD, mua chuyển khoản là 25.785 VND/USD và giá bán ra là 26.145 VND/USD.
Cũng trong sáng nay, tỷ giá euro Sacombank điều chỉnh tăng mạnh. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng tăng 131 đồng, đạt mức lần lượt là 28.970 VND/EUR và 29.070 VND/EUR. Giá bán ra của đồng euro cũng tăng 130 đồng, được niêm yết ở mức 29.800 VND/EUR.
Chung xu hướng đi lên, tỷ giá bảng Anh mua vào cùng tăng 98 đồng, đưa mức giá mua tiền mặt lên 34.291 VND/GBP và mua chuyển khoản lên 34.341 VND/GBP. Giá bán ra của bảng Anh có mức tăng nhẹ hơn, tăng 87 đồng, chốt ở mức 35.301 VND/GBP.
Tương tự, tỷ giá yen Nhật cũng điều chỉnh tăng nhẹ 0,8 đồng trong phiên giao dịch ngày 21/5/2025. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt hiện niêm yết ở mức 176,56 VND/JPY, mua chuyển khoản ở 177,56 VND/JPY và bán ra là 183,61 VND/JPY.
Trái ngược với xu hướng tăng của đa số ngoại tệ khác, tỷ giá đô la Úc đã giảm giá trong ngày 21/5/2025. Cụ thể, tỷ giá mua vào cùng giảm 46 đồng, với mức mua tiền mặt sau điều chỉnh là 16.340 VND/AUD và mua chuyển khoản là 16.440 VND/AUD. Giá bán ra cũng giảm 52 đồng, dừng ở mức 16.975 VND/AUD.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay cho thấy xu hướng biến động không đồng nhất giữa các đồng tiền này. Trong khi USD có mức tăng rất nhẹ, EUR và GBP lại ghi nhận mức tăng đáng kể. JPY cũng tăng nhưng với biên độ nhỏ hơn. Đáng chú ý, AUD là đồng tiền duy nhất trong nhóm này có xu hướng giảm giá.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 21/5/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.785 |
25.785 |
26.145 |
5 |
5 |
5 |
Dollar Australia |
AUD |
16.340 |
16.440 |
16.975 |
-46 |
-46 |
-52 |
Dollar Canada |
CAD |
18.326 |
18.426 |
18.981 |
79 |
79 |
82 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.016 |
31.046 |
31.881 |
304 |
304 |
304 |
Euro |
EUR |
28.970 |
29.070 |
29.800 |
131 |
131 |
130 |
Bảng Anh |
GBP |
34.291 |
34.341 |
35.301 |
98 |
98 |
87 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.270 |
3.450 |
- |
0 |
0 |
yen Nhật |
JPY |
176,56 |
177,56 |
183,61 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.562 |
3.647 |
- |
2 |
2 |
Dollar Singapore |
SGD |
19.693 |
19.823 |
20.425 |
28 |
28 |
18 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.197 |
15.705 |
- |
23 |
24 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18 |
20 |
- |
0,0 |
0,2 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
850 |
975 |
- |
5,0 |
13,0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.255 |
6.455 |
- |
-78 |
2 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h50. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.