Tỷ giá Vietcombank hôm nay 12/5: USD tiếp tục đứng yên, yen Nhật và bảng Anh trái chiều
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 12/05/2025 09:56
- Gia Ngọc
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 13/5: Euro, Bảng Anh, yen Nhật đồng loạt giảm hai chiều giao dịch 13/05/2025 - 10:03
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ điều chỉnh trái chiều giao dịch so với cùng thời điểm sáng hôm trước. Chi tiết:
Đối với đồng Euro có mức tỷ giá mua tiền mặt là 28.416,84 VND/EUR, mua chuyển khoản là 28.703,88 VND/EUR và bán ra là 29.973,95 VND/EUR. Tỷ giá euro ghi nhận mức tăng cụ thể là 32,88 đồng ở chiều mua tiền mặt, tăng 33,22 đồng ở chiều mua chuyển khoản và tăng 34,68 đồng ở chiều bán ra.
Tiếp theo là tỷ giá bảng Anh niêm yết với hình thức mua tiền mặt là 33.597,34 VND/GBP, mua chuyển khoản là 33.936,71 VND/GBP và bán ra là 35.024,24 VND/GBP. Tương ứng với mức tăng lần lượt là 131,54 đồng, 132,87 đồng và 137,13 đồng so với ngày trước đó.
Bên cạnh đó, tỷ giá đôla Úc mua tiền mặt ở mức 16.239,64 VND/AUD (tăng 80,94 đồng), mua chuyển khoản ở mức 16.403,68 VND/AUD (tăng 81,77 đồng) và bán ra ở mức 16.929,35 VND/AUD (tăng 84,39 đồng).
Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật lại có xu hướng giảm, hiện mức mua tiền mặt là 171,70 VND/JPY, mua chuyển khoản là 173,43 VND/JPY và bán ra là 182,61 VND/JPY. So với ngày trước, tỷ giá yen Nhật giảm đồng loạt 0,12 đồng ở cả ba chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.
Mặt khác, tỷ giá USD mua tiền mặt ở mức 25.750 VND/USD, mua chuyển khoản ở mức 25.780 VND/USD và bán ra ở mức 26.140 VND/USD. Đáng chú ý, so với ngày trước đó, tỷ giá USD không có sự thay đổi nào ở cả chiều mua và chiều bán.
Nhận xét chung, biến động tỷ giá trong bảng, có thể thấy rằng xu hướng tăng giá chiếm ưu thế đối với các đồng tiền mạnh như EUR, GBP, và AUD, trong khi JPY, CAD, CHF, HKD, CNY, KWD, RUB lại giảm giá hoặc không đổi như USD và SAR. Mức biến động tăng đáng chú ý nhất thuộc về Bảng Anh và Đô la Úc.
Đối với các loại tiền tệ khác được liệt kê trong bảng, sự biến động khá đa dạng. Một số đồng tiền ghi nhận mức tăng nhẹ như SGD, THB, DKK, INR, KRW, MYR ,…. Ngược lại, một số đồng tiền khác lại giảm giá ở cả các chiều niêm yết như CAD, CHF, HKD, CNY, KWD, RUB. Đồng Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) không ghi nhận bất kỳ biến động nào.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (12/5/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Mỹ |
USD |
25.750 |
25.780 |
26.140 |
0 |
0 |
0 |
Euro |
EUR |
28.416,84 |
28.703,88 |
29.973,95 |
32,88 |
33,22 |
34,68 |
Bảng Anh |
GBP |
33.597,34 |
33.936,71 |
35.024,24 |
131,54 |
132,87 |
137,13 |
Yen Nhật |
JPY |
171,70 |
173,43 |
182,61 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,12 |
Đô la Úc |
AUD |
16.239,64 |
16.403,68 |
16.929,35 |
80,94 |
81,77 |
84,39 |
Đô la Singapore |
SGD |
19.480,68 |
19.677,45 |
20.348,70 |
43,44 |
43,88 |
45,38 |
Baht Thái |
THB |
692,32 |
769,25 |
801,88 |
1,04 |
1,16 |
1,21 |
Đô la Canada |
CAD |
18.159,11 |
18.342,53 |
18.930,33 |
-7,82 |
-7,90 |
-8,16 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
30.340,67 |
30.647,14 |
31.629,25 |
-98,55 |
-99,55 |
-102,75 |
Đô la Hong Kong |
HKD |
3243,23 |
3275,99 |
3401,33 |
-1,71 |
-1,73 |
-1,79 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3496,36 |
3531,68 |
3644,86 |
-1,16 |
-1,17 |
-1,21 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3837,61 |
3984,43 |
- |
4,68 |
4,86 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
302,30 |
315,32 |
- |
0,45 |
0,47 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,11 |
17,9 |
19,42 |
0,14 |
0,16 |
0,17 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
84.074,74 |
87.694,72 |
- |
-54,81 |
-57,17 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5981,18 |
6111,42 |
- |
8,35 |
8,53 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2454,84 |
2558,97 |
- |
18,53 |
19,31 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
299,47 |
331,50 |
- |
-0,35 |
-0,39 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6881,63 |
7177,93 |
- |
0,00 |
0,00 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2618,01 |
2729,07 |
- |
8,86 |
9,24 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h40 (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.