Tỷ giá Vietcombank hôm nay 14/10 USD bật tăng nhẹ, Euro và Bảng Anh quay đầu lao dốc
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 14/10/2025 09:22
- Hà My
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, phần lớn ngoại tệ chủ chốt được điều chỉnh giảm so với phiên trước.
Trong đó, tỷ giá USD tại Vietcombank được niêm yết với giá mua tiền mặt ở mức 26.119 VND/USD, mua chuyển khoản là 26.149 VND/USD. Cả hai giao dịch mua đồng thời tăng 22 đồng so với phiên trước. Chiều bán ra cũng tăng 2 đồng, hiện ở mức 26.369 VND/USD.
Trái lại, tỷ giá Euro giảm mạnh ở cả ba giao dịch. Giá mua tiền mặt ở mức 29.688,31 VND/EUR (giảm 117,56 đồng), chiều mua chuyển khoản là 29.988,19 VND/EUR (giảm 118,74 đồng) và bán ra ở mức 31.253,4 VND/EUR (giảm 123,76 đồng).
Tương tự, tỷ giá bảng Anh cũng được điều chỉnh giảm nhẹ: chiều mua tiền mặt giảm 8,9 đồng, xuống còn 34.242,31 VND/GBP. Chiều mua chuyển khoản giảm 8,99 đồng, về mức 34.588,19 VND/GBP, trong khi giá bán ra giảm 9,28 đồng, còn 35.695,8 VND/GBP.
Cùng xu hướng giảm, tỷ giá đôla Úc được ngân hàng Vietcombank ấn định giá mua tiền mặt là 16.716,84 VND/AUD (giảm 1,96 đồng), chiều mua chuyển khoản là 16.885,70 VND/AUD (giảm 1,98 đồng) và bán ra ở mức 17.426,42 VND/AUD (giảm 2,05 đồng).
Tỷ giá yen Nhật tại Vietcombank cũng đi xuống ở cả ba giao dịch, với chiều mua tiền mặt giảm 0,49 đồng, xuống 166,87 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản giảm 0,49 đồng, xuống mức 168,56 VND/JPY. Đồng thời, chiều bán ra giảm 0,51 đồng, còn 177,47 VND/JPY.
Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 14/10 quay đầu giảm ở nhiều đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng USD tăng nhẹ so với phiên trước, trong khi các đồng tiền như Euro, bảng Anh, đôla Úc và yên Nhật đồng loạt đi xuống ở cả ba giao dịch.
Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, nhiều đồng tiền khác cũng ghi nhận biến động trái chiều. Một số đồng tiền như Đôla Canada (CAD), Franc Thụy Sĩ (CHF), và Đôla Singapore (SGD) đã giảm mạnh ở cả ba chiều giao dịch; đáng chú ý, Franc Thụy Sĩ giảm hơn 109 đồng chiều mua tiền mặt. Ngược lại, một số ngoại tệ như Nhân dân tệ (CNY), Đô la Hồng Kông (HKD), và Baht Thái (THB) lại có xu hướng tăng nhẹ so với phiên trước.
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/10/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Mỹ |
USD |
26.119 |
26.149 |
26.369 |
22 |
22 |
2 |
Euro |
EUR |
29.688,31 |
29.988,19 |
31.253,40 |
-117,56 |
-118,74 |
-123,76 |
Bảng Anh |
GBP |
34.242,31 |
34.588,19 |
35.695,80 |
-8,9 |
-8,99 |
-9,28 |
Yen Nhật |
JPY |
166,87 |
168,56 |
177,47 |
-0,49 |
-0,49 |
-0,51 |
Đô la Úc |
AUD |
16.716,84 |
16.885,7 |
17.426,42 |
-1,96 |
-1,98 |
-2,05 |
Đô la Singapore |
SGD |
19.762,19 |
19.961,81 |
20.642,30 |
-23,69 |
-23,93 |
-24,7 |
Baht Thái |
THB |
713,83 |
793,14 |
826,77 |
1,67 |
1,85 |
1,93 |
Đô la Canada |
CAD |
18.292,09 |
18.476,85 |
19.068,53 |
-55,34 |
-55,91 |
-57,7 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.932,10 |
32.254,65 |
33.287,52 |
-109,49 |
-110,6 |
-114,15 |
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.291,58 |
3.324,83 |
3.451,95 |
2,06 |
2,08 |
2,16 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.600,20 |
3.636,56 |
3.753,01 |
1,70 |
1,71 |
1,76 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4.005,69 |
4.158,85 |
- |
-15,56 |
-16,15 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
295,39 |
308,11 |
- |
0,31 |
0,33 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,97 |
17,74 |
19,25 |
0 |
0 |
0,01 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.350,37 |
89.486,94 |
- |
-402,92 |
-422,47 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.169,08 |
6.303,27 |
- |
-6,13 |
-6,27 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.558,65 |
2.667,13 |
- |
2,29 |
2,38 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
308,97 |
342,01 |
- |
1,86 |
2,05 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.984,70 |
7.285,28 |
- |
2 |
2 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.714,75 |
2.829,85 |
- |
-2,11 |
-2,2 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h20 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.