Tỷ giá Vietcombank hôm nay 18/11 Euro, Đô la Úc giảm sâu, USD điều chỉnh tăng nhẹ

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank sáng nay 18/11/2025 ghi nhận xu hướng biến động trái chiều ở nhóm ngoại tệ chủ chốt. Trong đó, đồng USD và bảng Anh được điều chỉnh tăng nhẹ, trong khi đồng Euro và đôla Úc rớt giá với phiên trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank sáng 18/11, các đồng ngoại tệ chủ chốt tăng giảm không đồng nhất.

Cụ thể, tỷ giá USD được niêm yết với chiều mua tiền mặt là 26.138 VND/USD, chiều mua chuyển khoản đạt 26.168 VND/USD, chiều bán ra lên mức 26.388 VND/USD, tăng đồng thời 12 đồng ở cả bao giao dịch.

Cùng chiều đi lên, tỷ giá bảng Anh cũng được điều chỉnh tăng nhẹ. Chiều mua tiền mặt tăng 14,1 đồng, lên mức 33.787,92 VND/GBP. Chiều mua chuyển khoản tăng 14,25 đồng, đạt 34.129,21 VND/GBP. Chiều bán ra được điều chỉnh tăng 15 đồng, giao dịch ở mức 35.222,08 VND/GBP.

Trái lại, tỷ giá đôla Úc ghi nhận giảm 88,08 đồng chiều mua tiền mặt, xuống mức 16.670,45 VND/AUD. Chiều mua chuyển khoản giảm 88,97 đồng, đạt 16.838,84 VND/AUD. Đồng thời, chiều bán ra giảm 91,83 đồng, xuống mức 17.378,04 VND/AUD.

Cùng lúc, tỷ giá Euro được ấn định với chiều mua tiền mặt ở mức 29.780,23 VND/EUR, chiều mua chuyển khoản đạt 30.081,04 VND/EUR và giá bán ra ở mức 31.350,13 VND/EUR, giảm lần lượt 24 đồng, 24 đồng và 25,42 đồng so với phiên trước. 

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật ghi nhận mức giảm nhẹ với chiều mua tiền mặt giảm 0,8 đồng, xuống 163,70 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản giảm 0,83 đồng, đạt mức 165,35 VND/JPY. Chiều bán ra giảm 0,87 đồng, xuống 174,1 VND/JPY.

Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 18/11 ghi nhận xu hướng trái chiều ở đa số đồng tiền chủ chốt. Trong đó, các đồng USD và bảng Anh điều chỉnh tăng giá, trong khi các đồng Euro, đôla Úc và yen Nhật đồng loạt giảm so với phiên trước.

Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, nhiều đồng tiền khác cũng ghi nhận xu hướng giảm giá nổi bật. Một số đồng tiền như Đô la Singapore, Franc Thụy Sĩ, Đô la Canada và Ringgit Malaysia đều đồng loạt giảm mạnh ở cả hai chiều giao dịch. Ngược lại, chỉ ghi nhận một số ngoại tệ như Baht Thái, Đô la Hồng Kông và Dinar Kuwait điều chỉnh tăng giá so với phiên trước. Đồng Won Hàn Quốc gần như đi ngang ở chiều mua vào và tăng nhẹ ở chiều bán ra, cho thấy biến động trái chiều.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/11/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.138

26.168

26.388

12

12

12

Euro

EUR

29.780,23

30.081,04

31.350,13

-24,12

-24

-25,42

Bảng Anh

GBP

33.787,92

34.129,21

35.222,08

14,1

14,25

15

Yen Nhật

JPY

163,70

165,35

174,10

-0,8

-0,83

-0,87

Đô la Úc

AUD

16.670,45

16.838,84

17.378,04

-88,08

-88,97

-91,83

Đô la Singapore

SGD

19.708,88

19.907,96

20.586,58

-40,33

-40,74

-42,1

Baht Thái

THB

716,57

796,19

829,95

0,63

0,70

0,73

Đô la Canada

CAD

18.290,35

18.475,10

19.066,70

-16,95

-17,12

-17,68

Franc Thụy Sĩ

CHF

32.289,66

32.615,81

33.660,22

-42,55

-42,99

-44,39

Đô la Hong Kong

HKD

3.295,44

3.328,73

3.456,00

0,73

0,74

0,77

Nhân dân tệ

CNY

3.616,11

3.652,64

3.769,60

-1,41

-1,42

-1,47

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.017,38

4.170,98

-

-3,58

-3,72

Rupee Ấn Độ

INR

-

295,86

308,59

-

0,36

0,37

Won Hàn Quốc

KRW

15,93

17,7

19,2

0

0

0,33

Dinar Kuwait

KWD

-

85.387,40

89.525,65

-

20,81

21,74

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.262,70

6.398,92

-

-55,60

-56,82

Krone Na Uy

NOK

-

2.556,03

2.664,40

-

1,86

1,94

Rúp Nga

RUB

-

308,82

341,85

-

-1,35

-1,49

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.990,20

7.291,00

-

3

3

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.726,76

2.842,37

-

-1,56

-1,62

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h30 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

CÙNG CHUYÊN MỤC