Tỷ giá Vietcombank hôm nay 20/11 đồng loạt giảm, bảng Anh mất hơn 200 đồng

Sáng nay (20/11/2025), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank ghi nhận đà giảm sâu ở các đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng bảng Anh và Euro mất hơn 100 đồng so với phiên trước, trong khi đồng USD giảm nhẹ ở cả ba giao dịch.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ chủ chốt giảm mạnh so với phiên trước.

Cụ thể, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank giảm nhẹ 2 đồng ở cả chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra. Chiều mua tiền mặt được niêm yết ở mức 26.136 VND/USD, mua chuyển khoản đạt 26.166 VND/USD và chiều bán ra hiện ở mức 26.386 VND/USD.

Tỷ giá Euro tại ngân hàng Vietcombank được điều chỉnh giảm mạnh với chiều mua tiền mặt giảm 120,26 đồng, xuống mức 29.636,85 VND/EUR. Mua chuyển khoản giảm 121 đồng, đạt 29.936,21 VND/EUR. Đồng thời chiều bán ra giảm 126,61 đồng, niêm yết ở mức 31.199,18 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh cũng ghi nhận mức sụt giá sâu  với chiều mua tiền mặt giảm 224,85 đồng, mua chuyển khoản giảm 227,13 đồng, và chiều bán ra giảm 234 đồng. Giá niêm yết lần lượt là 33.534,81 VND/GBP, 33.873,54 VND/GBP và 34.958,21 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật sáng nay cũng giảm mạnh với chiều mua tiền mặt giảm 1,7 đồng, mua chuyển khoản giảm 1,68 đồng và chiều bán ra giảm 1,77 đồng. Giá giao dịch tương ứng là 162,06 VND/JPY, 163,7 VND/JPY và 172,36 VND/JPY.

Tỷ giá đôla Úc sáng nay cũng điều chỉnh giảm. Chiều mua tiền mặt giảm 43,08 đồng, xuống 16.660,77 VND/AUD. Mua chuyển khoản giảm 43,52 đồng, đạt 16.829,06 VND/AUD. Đồng thời chiều bán ra giảm 44,91 đồng, hiện ở mức 17.367,95 VND/AUD.

Nhìn chung, nhóm ngoại tệ chủ chốt tại Vietcombank sáng 20/11 có xu hướng giảm mạnh chiếm ưu thế. Trong đó, đồng Euro, đôla Úc, USD, yen Nhật và Bảng Anh đều điều chỉnh giảm ở cả ba giao dịch so với phiên trước. Riêng bảng Anh và Euro ghi nhận mức giảm sâu nhất với hơn 100 đồng.

Bên cạnh nhóm ngoại tệ chính, phần lớn các đồng tiền khác trong bảng tỷ giá cũng biến động không đồng nhất. Trong đó, Franc Thụy Sĩ, Đô la Singapore, Đô la Canada, Krone Đan Mạch, Ringgit Malaysia, Krone Na Uy, Krone Thụy Điển và một số ngoại tệ khác như Nhân dân tệ, Baht Thái đồng loạt điều chỉnh giảm nhẹ đến giảm mạnh. Ngược lại, một số ngoại tệ như Rúp Nga và Riyal Ả Rập Xê Út tăng nhẹ, trong khi Won Hàn Quốc đi ngang ở chiều mua tiền mặt.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/11/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.136

26.166

26.386

-2

-2

-2

Euro

EUR

29.636,85

29.936,21

31.199,18

-120,26

-121

-126,61

Bảng Anh

GBP

33.534,81

33.873,54

34.958,21

-224,85

-227,13

-234

Yen Nhật

JPY

162,06

163,70

172,36

-1,7

-1,68

-1,77

Đô la Úc

AUD

16.660,77

16.829,06

17.367,95

-43,08

-43,52

-44,91

Đô la Singapore

SGD

19.653,77

19.852,30

20.529,02

-68,74

-69,43

-71,8

Baht Thái

THB

716,71

796,34

830,1

-1,19

-1,33

-1,38

Đô la Canada

CAD

18.296,42

18.481,24

19.073,02

-76,32

-77,08

-79,56

Franc Thụy Sĩ

CHF

31.926,69

32.249,18

33.281,84

-213,53

-215,69

-222,60

Đô la Hong Kong

HKD

3.291,15

3.324,40

3.451,50

-0,01

-0,01

-0,01

Nhân dân tệ

CNY

3.614,46

3.650,97

3.767,88

-0,94

-0,95

-0,98

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.998,04

4.150,90

-

-16,23

-16,85

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,4

309,15

-

0,30

0,31

Won Hàn Quốc

KRW

15,54

17,27

18,74

0

0

-0,03

Dinar Kuwait

KWD

-

85.292,47

89.426,10

-

-122,75

-128,72

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.275,95

6.412,45

-

-9,39

-9,60

Krone Na Uy

NOK

-

2.540,08

2.647,77

-

-12,59

-13,13

Rúp Nga

RUB

-

311,57

344,89

-

1,62

1,79

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.991,34

7.292,18

-

1

1

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.707,70

2.822,49

-

-19,49

-20,33

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h20 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

CÙNG CHUYÊN MỤC