Tỷ giá Vietcombank hôm nay 23/9 đồng loạt tăng, Euro quay đầu vọt hơn 200 đồng

Sáng nay (23/9), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank bật tăng ở các đồng tiền chủ chốt. Trong đó, các đồng Euro, bảng Anh và đôla Úc đảo chiều đi lên, trong khi đồng USD tiếp đà tăng nhẹ so với hôm trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, hầu hết các ngoại tệ chủ chốt đều tăng giá so với hôm trước.

Trong đó, tỷ giá USD được niêm yết với giá mua tiền mặt ở mức 26.198 VND/USD, mua chuyển khoản là 26.228 VND/USD và chiều bán ra đạt 26.448 VND/USD, tăng 20 đồng ở cả hai chiều mua, trong khi chiều bán không thay đổi so với phiên trước.

Cùng chiều tăng, tỷ giá Euro ghi nhận mức tăng đáng kể với giá mua tiền mặt ở mức 30.390,14 VND/EUR, tăng 243,4 đồng. Mua chuyển khoản là 30.697,11 VND/EUR, tăng 245,83 đồng. Giá bán ra là 31.992,1 VND/EUR, tăng 256 đồng so với phiên trước.

Tỷ giá bảng Anh ghi nhận mức tăng đáng kể với giá mua tiền mặt ở mức 34.794,09 VND/GBP (tăng 195,22 đồng), mua chuyển khoản là 35.145,55 VND/GBP (tăng 197,2 đồng) và giá bán ra là 36.270,86 VND/GBP (tăng 203,4 đồng).

Tương tự, tỷ giá đôla Úc sáng nay cũng đi lên với giá mua tiền mặt là 16.972,35 VND/AUD, mua chuyển khoản là 17.143,79 VND/AUD và giá bán đạt 17.692,71 VND/AUD, tăng lần lượt 45,64 đồng, 46,10 đồng và 47,54 đồng so với hôm trước.

Tỷ giá yen Nhật cũng có xu hướng đi lên với giá mua tiền mặt tăng 1 đồng, lên mức 172,66 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản tăng 1 đồng, còn 174,41 VND/JPY và chiều bán ra cũng tăng 0,88 đồng, lên mức 183,63 VND/JPY.

Nhìn chung, tỷ giá tại Vietcombank sáng 23/9 tăng ở các đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng Euro, đô la Úc, bảng Anh và yên Nhật quay đầu đi lên, trong khi đồng USD tiếp tục tăng nhẹ so với phiên trước.

Bên cạnh nhóm ngoại tệ chính, phần lớn các đồng tiền khác trong bảng tỷ giá cũng tăng giảm không đồng nhất. Trong đó, một số ngoại tệ như đô la Singapore, đô la Canada, đô la Hồng Kông, ringgit Malaysia và riyal Ả Rập Xê Út đều điều chỉnh tăng ở cả hai chiều giao dịch. Ngược lại, một số đồng tiền như baht Thái, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, krone Đan Mạch, rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, krone Na Uy và krone Thụy Điển lại có xu hướng giảm nhẹ.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/9/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.198

26.228

26.448

20

20

0

Euro

EUR

30.390,14

30.697,11

31.992,1

243,4

245,83

256

Bảng Anh

GBP

34.794,09

35.145,55

36.270,86

195,22

197,2

203,4

Yen Nhật

JPY

172,66

174,41

183,63

1

1

0,88

Đô la Úc

AUD

16.972,35

17.143,79

17.692,71

45,64

46,1

47,54

Đô la Singapore

SGD

20.065,17

20.267,85

20.958,68

87,39

88,27

91,2

Baht Thái

THB

733,53

815,04

849,59

3,04

3,38

3,52

Đô la Canada

CAD

18.621,97

18.810,07

19.412,34

-17,1

-17,28

-17,87

Franc Thụy Sĩ

CHF

32.514,37

32.842,80

33.894,37

246,88

249,37

257,28

Đô la Hong Kong

HKD

3.304,03

3.337,40

3.465,00

5,91

5,97

6,19

Nhân dân tệ

CNY

3.618,90

3.655,46

3.772,50

5,35

5,41

5,58

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.101,41

4.258,21

-

31,96

33,17

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,56

310,37

-

-0,17

-0,18

Won Hàn Quốc

KRW

16,39

18,21

19,76

0

0

0,08

Dinar Kuwait

KWD

-

86.223,51

90.402,03

-

170,83

178,93

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.225,27

6.360,65

-

18,61

18,99

Krone Na Uy

NOK

-

2.608,80

2.719,39

-

9,85

10,26

Rúp Nga

RUB

-

300,62

332,77

-

-0,05

-0,06

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

7.005,33

7.306,76

-

12

12

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.768,44

2.885,81

-

27,74

28,92

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h20 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

CÙNG CHUYÊN MỤC