Tỷ giá Vietcombank hôm nay 4/12 bảng Anh và đôla Úc vọt mạnh, USD giảm nhẹ

Sáng nay (4/12/2025), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank ghi nhận biến động tăng giá ở đa số đồng tiền chủ chốt. Đồng bảng Anh và đôla Úc bật tăng mạnh mẽ, trong khi USD quay đầu giảm nhẹ so với phiên trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, nhóm ngoại tệ chủ chốt diễn biến tích cực chiếm ưu thế trong phiên giao dịch sáng nay.

Cụ thể, tỷ giá Euro tại Vietcombank được niêm yết với chiều mua tiền mặt tăng 70,89 đồng, lên mức 29.863,18 VND/EUR. Mua chuyển khoản tăng 72 đồng, đạt 30.265,83 VND/EUR. Đồng thời, chiều bán ra tăng 74,64 đồng, hiện ở mức 31.542,71 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh tăng mạnh trong phiên giao dịch sáng nay. Giá mua tiền mặt được ấn định ở mức 34.267,12 VND/GBP (tăng 285,17 đồng) mua chuyển khoản là 34.613,25 VND/GBP (tăng 288,05 đồng) và giá bán ra đạt 35.721,61 VND/GBP (tăng 297 đồng).

Cùng chiều đi lên, tỷ giá đôla Úc cũng bật tăng với chiều mua tiền mặt đạt 16.979,39 VND/AUD, mua chuyển khoản là 17.150,9 VND/AUD và chiều bán ra ở mức 17.700,09 VND/AUD, lần lượt tăng 111,8 đồng, 112,93 đồng và 116,55 đồng so với hôm trước.

Tỷ giá yen Nhật có xu hướng tăng nhẹ ở cả ba giao dịch. Cụ thể, chiều mua tiền mặt tăng 0,6 đồng, lên mức 164,06 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản tăng 0,59 đồng, lên 165,71 VND/JPY và chiều bán ra tăng 0,63 đồng, hiện ở mức 174,48 VND/JPY.

Trái lại, tỷ giá USD tại Vietcombank quay đầu giảm nhẹ. Chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều giảm 1 đồng, lần lượt xuống mức 26.139 VND/USD và 26.169 VND/USD. Chiều bán ra cũng giảm 1 đồng, hiện ở mức 26.409 VND/USD.

Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 4/12 ghi nhận xu hướng tăng ở phần lớn ngoại tệ. Trong đó, đồng bảng Anh và đôla Úc tăng vọt, trong khi Euro và yên Nhật cũng điều chỉnh tăng nhẹ, trong khi USD giảm nhẹ so với phiên trước.

Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, nhiều ngoại tệ khác cũng ghi nhận biến động tích cực. Các đồng như Franc Thụy Sĩ, Đôla Singapore, Đôla Canada, Krone Na Uy, Krona Thụy Điển và Ringgit Malaysia đều điều chỉnh tăng mạnh mẽ. Baht Thái, Đôla Hồng Kông và Nhân dân tệ cũng ghi nhận mức tăng nhẹ.

Ngược lại, một số ngoại tệ như Rupee Ấn Độ, Rúp Nga, Riyal Ả Rập Xê Út và Dinar Kuwait đều điều chỉnh giảm nhẹ. Krone Đan Mạch tăng nhẹ. Riêng Won Hàn Quốc gần như đi ngang ở chiều mua vào và giảm nhẹ 0,01 đồng ở chiều bán ra.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/12/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.139

26.169

26.409

-1

-1

-1

Euro

EUR

29.963,18

30.265,83

31.542,71

70,89

72

74,64

Bảng Anh

GBP

34.267,12

34.613,25

35.721,61

285,17

288,05

297

Yen Nhật

JPY

164,06

165,71

174,48

0,6

0,59

0,63

Đô la Úc

AUD

16.979,39

17.150,90

17.700,09

111,80

112,93

116,55

Đô la Singapore

SGD

19.837,51

20.037,89

20.720,93

15,44

15,60

16,1

Baht Thái

THB

729,30

810,33

844,69

2,46

2,73

2,85

Đô la Canada

CAD

18.417,04

18.603,07

19.198,77

10,15

10,26

10,60

Franc Thụy Sĩ

CHF

32.126,23

32.450,74

33.489,85

75,94

76,71

79,19

Đô la Hong Kong

HKD

3.293,06

3.326,32

3.453,50

0,53

0,53

0,56

Nhân dân tệ

CNY

3.638,51

3.675,26

3.792,95

1,91

1,93

2,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.042,11

4.196,66

-

10,24

10,63

Rupee Ấn Độ

INR

-

290,78

303,3

-

-1,01

-1,05

Won Hàn Quốc

KRW

15,54

17,27

18,73

0

0

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

85.487,14

89.630,20

-

-4,57

-4,74

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.338,46

6.476,33

-

9,89

10,12

Krone Na Uy

NOK

-

2.569,84

2.678,79

-

16,32

17,01

Rúp Nga

RUB

-

323,39

357,98

-

-0,56

-0,61

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.987,05

7.287,71

-

-1

-1

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.754,97

2.871,77

-

11,57

12,06

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h20 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

CÙNG CHUYÊN MỤC