Tỷ giá Vietcombank hôm nay 7/10 đồng USD tiếp tục giảm, bảng Anh bật tăng hơn 100 đồng

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank sáng nay (7/10) tăng giảm không đồng nhất. Trong đó, các đồng chủ chốt như USD, Euro và yen Nhật tiếp đà giảm, trong khi đồng bảng Anh và đôla Úc đảo chiều đi lên so với phiên trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ chủ chốt được điều chỉnh không đồng nhất.

Cụ thể, tỷ giá bảng Anh tại Vietcombank được niêm yết với giá mua tiền mặt tăng 110,48 đồng lên 34.629,42 VND/GBP, mua chuyển khoản tăng 111,61 đồng lên 34.979,22 VND/GBP và giá bán tăng 115 đồng lên 36.099,29 VND/GBP.

Cùng lúc, tỷ giá đôla Úc quay đầu tăng nhẹ so với phiên trước. Chiều mua tiền mặt được ấn định tăng 30,83 đồng lên 16.974,25 VND/AUD, mua chuyển khoản tăng 31,15 đồng lên 17.145,71 VND/AUD và chiều bán ra cũng tăng 32,14 đồng, hiện ở mức 17.694,73 VND/AUD.

Trái lại, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank được giao dịch ở mức 26.148 VND/USD chiều mua tiền mặt, 26.178 VND/USD mua chuyển khoản, và 26.398 VND/USD chiều bán ra. So với phiên trước, USD đồng loạt giảm 5 đồng ở cả ba giao dịch.

Cùng chiều giảm, tỷ giá Euro tại Vietcombank được giao dịch với giá 30.078,8 VND/EUR chiều mua tiền mặt (giảm 18 đồng), 30.382,63 VND/EUR mua chuyển khoản (giảm 18,17 đồng), và 31.664,44 VND/EUR chiều bán ra (giảm 19 đồng).

Tỷ giá yen Nhật tại Vietcombank cũng được điều chỉnh giảm nhẹ ở cả hai chiều. Cụ thể, chiều mua tiền mặt được ấn định ở mức 169,06 VND/JPY, mua chuyển khoản là 170,77 VND/JPY và giá bán ra xuống còn 179,8 VND/JPY, giảm đồng thời 1 đồng ở cả ba giao dịch.

Nhìn chung, nhóm ngoại tệ chủ chốt tại Vietcombank sáng 7/10 biến động trái chiều. Trong đó, đồng USD, Euro và Yên Nhật tiếp đà đi xuống, trong khi bảng Anh và đôla Úc lại tăng so với phiên trước.

Bên cạnh nhóm ngoại tệ chính, phần lớn các đồng tiền khác trong bảng tỷ giá cũng biến động không đồng nhất. Một số ngoại tệ như Đô la Singapore, Baht Thái và Đô la Hồng Kông đều giảm. Ngược lại, một số đồng tiền khác như Đô la Canada và Franc Thụy Sĩ lại có xu hướng tăng mạnh ở cả ba giao dịch.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 7/10/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.148

26.178

26.398

-5

-5

-5

Euro

EUR

30.078,8

30.382,63

31.664,44

-18

-18,17

-19

Bảng Anh

GBP

34.629,42

34.979,22

36.099,29

110,48

111,61

115

Yen Nhật

JPY

169,06

170,77

179,8

-1

-1

-1

Đô la Úc

AUD

16.974,25

17.145,71

17.694,73

30,83

31,15

32,14

Đô la Singapore

SGD

19.877,44

20.078,22

20.762,64

-1,54

-1,56

-1,6

Baht Thái

THB

715,38

794,87

828,57

-2,21

-2,46

-2,56

Đô la Canada

CAD

18.426,29

18.612,41

19.208,40

14,52

14,67

15,14

Franc Thụy Sĩ

CHF

32.336,42

32.663,05

33.708,96

73,07

73,81

76,17

Đô la Hong Kong

HKD

3.292,38

3.325,64

3.452,79

-0,34

-0,34

-0,35

Nhân dân tệ

CNY

3.610,20

3.646,66

3.763,43

0,00

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.059,68

4.214,89

-

-1,27

-1,32

Rupee Ấn Độ

INR

-

295,49

308,21

-

0,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,14

17,93

19,45

0

0

-0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

85.710,71

89.864,61

-

-309,32

-324,31

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.195,47

6.330,22

-

2,94

3,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.602,67

2.713,01

-

9,01

9,39

Rúp Nga

RUB

-

302,37

334,7

-

-2,76

-3,06

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.990,40

7.291,21

-

-3

-3

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.753,44

2.870,18

-

2,29

2,39

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h30 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

CÙNG CHUYÊN MỤC