Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 25/4: Xu hướng giảm chiếm hầu hết các ngân hàng
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 25/04/2025 11:42
- Gia Ngọc
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 25/4, tỷ giá Won Hàn Quốc tại đa số các ngân hàng ghi nhận giảm ở hai chiều giao dịch.
Theo khảo sát, ngân hàng Shinhan Bank niêm yết tỷ giá won mua tiền mặt ở mức 17,29 VND/KRW, mua chuyển khoản là 17,97 VND/KRW, và bán ra là 18,75 VND/KRW vào ngày 25/4/2025. Tất cả các loại tỷ giá này đều ghi nhận mức giảm đồng đều 0,07 đồng so với phiên giao dịch trước.
Bên cạnh đó, tỷ giá won tại BIDV là 16,87 VND/KRW cho giao dịch mua tiền mặt, 17,59 VND/KRW cho mua chuyển khoản và 18,86 VND/KRW cho bán ra. Về mức biến động, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 0,02 đồng, còn tỷ giá bán ra có mức giảm lớn hơn là 0,04 đồng.
Tại Vietinbank, tỷ giá won được niêm yết là 17,16 VND/KRW cho cả mua tiền mặt và mua chuyển khoản, còn bán ra là 18,96 VND/KRW. So sánh với ngày hôm trước, cả ba loại tỷ giá này đều đồng loạt giảm 0,05 đồng.
Agribank cung cấp tỷ giá mua chuyển khoản won ở mức 17,35 VND/KRW và bán ra là 19,11 VND/KRW. Theo đó, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,04 đồng và tỷ giá bán ra giảm 0,06 đồng so với ngày trước.
Trong khi đó, tỷ giá won tại Vietcombank được ghi nhận là 15,73 VND/KRW cho mua tiền mặt, 17,48 VND/KRW cho mua chuyển khoản và 18,96 VND/KRW cho bán ra. So với ngày trước đó, tỷ giá mua tiền mặt và tỷ giá bán ra đều có sự điều chỉnh giảm 0,01 đồng, trong khi đó tỷ giá mua chuyển khoản không thay đổi.
Mặt khác, ngân hàng ACB niêm yết tỷ giá Won mua chuyển khoản là 18,29 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 18,95 VND/KRW. Cả tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá bán ra đều không thay đổi so với ngày hôm trước,
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng |
Ngày 25/4/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15,73 |
17,48 |
18,96 |
-0,01 |
0,00 |
-0,01 |
Shinhan Bank |
17,29 |
17,97 |
18,75 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,07 |
BIDV |
16,87 |
17,59 |
18,86 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,04 |
Techcombank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Vietinbank |
17,16 |
17,16 |
18,96 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
Agribank |
- |
17,35 |
19,11 |
- |
-0,04 |
-0,06 |
ACB |
- |
18,29 |
18,95 |
- |
0,00 |
0,00 |
Tỷ giá chợ đen (VND/KRW) |
18,15 |
- |
18,71 |
0,21 |
- |
0,59 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,15 VND/KRW. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 18,71 VND/KRW, tăng 0,21 đồng ở chiều mua và tăng 0,59 đồng ở chiều bán.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 11h36 giao dịch ở mức 1,434 USD/KRW - tăng 0,37% so với giá đóng cửa ngày 24/4.

Ảnh: Investing.com