Tỷ giá yên Nhật ngày 18/11: Chấm dứt chuỗi giảm
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 18/11/2024 10:08
- Minh Nguyệt
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (18/11) tăng tại phần lớn ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 158,81 VND/JPY và 168,04 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 2,07 đồng - 2,19 đồng.
Vietinbank tăng tỷ giá mua - bán đồng thời 1,26 đồng, giao dịch lần lượt 160,27 VND/JPY và 168,02 VND/JPY.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 160,54 VND/JPY, tăng 2,26 đồng và tỷ giá bán là 168,04 VND/JPY, tăng 2,42 đồng.
Ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 160,63 VND/JPY và 167,55 VND/JPY, tăng lần lượt 1,98 đồng - 1,89 đồng tại hai chiều tỷ giá.
Tại Eximbank, tỷ giá mua tăng 1,61 đồng, tỷ giá bán tăng 1,59 đồng, giao dịch ở mức 161,12 VND/JPY ở chiều mua và 166,54 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng Sacombank nâng tỷ giá mua - bán xuống đồng thời 1,49 đồng. Hiện tỷ giá mua là 160,81 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 167,82 VND/JPY.
Techcombank giao dịch tỷ giá mua - bán ở mức 157,12 VND/JPY - 169,57 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 0,88 đồng - 0,86 đồng tại hai chiều mua - bán so với thời điểm cập nhật trước.
HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 159,68 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 166,71 VND/JPY, tăng lần lượt 1,01 đồng - 1,05 đồng.
NCB giao dịch tỷ giá mua vào - bán lần lượt ở mức 159,74 VND/JPY, tăng 2 đồng và tỷ giá bán là 168,83 VND/JPY, tăng 2,01 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 157,13 - 161,12 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 166,54 - 169,57 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 18/11/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,81 | 168,04 | 2,07 | 2,19 |
Vietinbank | 160,27 | 168,02 | 1,26 | 1,26 |
BIDV | 160,63 | 167,55 | 1,98 | 1,89 |
Agribank | 160,54 | 168,04 | 2,26 | 2,42 |
Eximbank | 161,12 | 166,54 | 1,61 | 1,59 |
Sacombank | 160,81 | 167,82 | 1,49 | 1,49 |
Techcombank | 157,13 | 169,57 | 0,88 | 0,86 |
NCB | 159,74 | 168,83 | 2 | 2,01 |
HSBC | 159,68 | 166,71 | 1,01 | 1,05 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,90 | 165,40 | 2,78 | 2,24 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 2,78 đồng tại tỷ giá bán và 2,24 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 164,9 VND/JPY và 165,4 VND/JPY.