Quán quân lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là ai?

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng vẫn được ghi nhận tại Ngân hàng Bắc Á với 5,45%/năm với điều kiện hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng.

Trong tháng 8/2025 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,9%/năm đến 5,45%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

 Nguồn: Tổng hợp.

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại Ngân hàng Bắc Á với 5,45%/năm, với điều kiện hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới hạn mức này, Bắc Á sẽ chi trả 5,25%/năm.

Ngân hàng số Vikki giữ vị trí thứ hai với 5,3%/năm. ABBank, BVBank và HDBank ở vị trí thứ ba trong danh sách với mức lãi suất 5,2%/năm.

Trong khi đó, Kienlongbank và VietBank cùng đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5%/năm. Còn OCB đang ấn định lãi suất 4,9%/năm và duy nhất ngân hàng Saigonbank đưa ra mức lãi suất 4,8%/năm cho kỳ hạn nửa năm.

Với VPBank, ngân hàng này đang trả lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng dao động 4,5% - 4,7%/năm, tuỳ thuộc từng hạn mức gửi.

Cũng tại mức 4,7%/năm, nhiều ngân hàng đang cùng áp dụng là TPBank, VIB (> 300 triệu), Eximbank, MSB và SHB (> 2 tỷ).

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2,9% - 4,5%/năm.

Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV và VietinBank tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, thấp nhất hệ thống cùng với SCB. Riêng Agribank vượt bậc hơn với mức lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 8/2025 cho kỳ hạn 6 tháng 

 

Ngân hàng

6 tháng (%năm)

Bắc Á (> 1 tỷ)

5,45

Vikki

5,30

VCBNeo

5,30

Bắc Á (< 1 tỷ)

5,25

HDBank

5,20

ABBank

5,20

BVBank

5,20

Kienlongbank

5,00

VietBank

5,00

OCB

4,90

Saigonbank

4,80

TPBank

4,70

VIB (300tr  - 3 tỷ)

4,70

VIB (> 3 tỷ)

4,70

VPBank (> 50 tỷ)

4,70

Eximbank

4,70

SHB (> 2 tỷ)

4,70

MSB

4,70

VIB (10 - 300 tr)

4,60

VPBank (10 - 50 tỷ)

4,60

SHB (< 2 tỷ)

4,60

VPBank (<1 tỷ)

4,50

VPBank (1-3 tỷ)

4,50

VPBank (3-10 tỷ)

4,50

Việt Á

4,50

Techcombank

4,45

MB (> 1 tỷ)

4,30

MB (<1 tỷ)

4,20

Sacombank

4,20

PVcomBank

4,20

LPBank

4,10

NCB

3,95

SeABank

3,75

Agribank

3,50

ACB

3,50

VietinBank

3,00

BIDV

3,00

Vietcombank

2,90

SCB

2,90

Nguồn: PV tổng hợp.

 
CÙNG CHUYÊN MỤC