Tỷ giá Sacombank hôm nay 24/4, USD tiếp đà tăng, euro và bảng Anh nối dài đà giảm
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 24/04/2025 10:33
- Minh Thư
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Sacombank hôm nay 25/4, Euro và bảng Anh bật tăng trở lại 25/04/2025 - 11:22
Vào lúc 10h10 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank ấn đinh cho 5 đồng tiền chủ chốt như sau:
Tỷ giá USD Sacombank tăng thêm 70 đồng ở chiều mua vào, đạt mức 25.850 VND/USD và tỷ giá bán ra tăng 32 đồng, chốt phiên ở mức 26.172 VND/USD.
Tỷ giá euro Sacombank tiếp tục điều chỉnh giảm trên cả ba loại hình giao dịch. Mức giảm đồng đều là 76 đồng đối với cả tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản, lần lượt đưa về mức 29.102 VND/EUR và 29.202 VND/EUR. Ở chiều bán ra, tỷ giá cũng giảm 78 đồng, xuống còn 30.035 VND/EUR.
Cùng chiều đi xuống, tỷ giá bảng Anh cùng giảm 29 đồng ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, tương ứng 34.070 VND/GBP và 34.120 VND/GBP. Tỷ giá bán ra điều chỉnh giảm 30 đồng, giao dịch tại 35.089 VND/GBP.
Với tỷ giá yen Nhật, cả hai loại hình mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều ghi nhận mức giảm 0,86 đồng, lần lượt đạt 179,17 VND/JPY và 179,67 VND/JPY. Tỷ giá bán ra có mức giảm là 0,89 đồng, đứng ở mức 185,68 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc không ghi nhận biến động mới. Theo đó, giá mua chuyển khoản tiếp tục giữ nguyên ở mức 17,4 VND/KRW và giá bán ra là 19,2 VND/KRW.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay khá trái chiều. Đồng USD nổi bật với sự tăng trưởng mạnh mẽ, trong khi một loạt các đồng tiền quan trọng khác từ châu Âu (euro, bảng Anh, Franc Thụy Sĩ) đến châu Á - Thái Bình Dương (đô la Úc, đô la Canada, yen Nhật, đô la Singapore, đô la New Zealand) lại có xu hướng giảm giá. Một số đồng tiền khác như nhân dân tệ tăng nhẹ, trong khi đô la Hong Kong, won Hàn Quốc, đô la Đài Loan, ringgit Malaysia phần lớn đi ngang (đối với các hình thức giao dịch được niêm yết).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 24/4/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.850 |
25.850 |
26.172 |
70 |
70 |
32 |
Dollar Australia |
AUD |
16.202 |
16.302 |
16.845 |
-89 |
-89 |
-87 |
Dollar Canada |
CAD |
18.416 |
18.516 |
19.071 |
-46 |
-46 |
-43 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.026 |
31.056 |
31.895 |
-163 |
-163 |
-170 |
Euro |
EUR |
29.102 |
29.202 |
30.035 |
-76 |
-76 |
-78 |
Bảng Anh |
GBP |
34.070 |
34.120 |
35.089 |
-29 |
-29 |
-30 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.330 |
3.455 |
- |
0 |
0 |
yen Nhật |
JPY |
179,17 |
179,67 |
185,68 |
-0,86 |
-0,86 |
-0,89 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.537 |
3.623 |
- |
15 |
15 |
Dollar Singapore |
SGD |
19.421 |
19.551 |
20.163 |
-34 |
-34 |
-24 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.283 |
15.798 |
- |
-68 |
-66 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
17,4 |
19,2 |
- |
0,0 |
0,0 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
790 |
905 |
- |
0,0 |
0,0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.000 |
6.130 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.