Tỷ giá Sacombank hôm nay 9/6: USD, euro và loạt ngoại tệ mạnh giảm giá
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 09/06/2025 11:10
- Minh Thư
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
Vào lúc 10h50 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank ấn định cho 5 đồng tiền chủ chốt như sau:
Tỷ giá USD Sacombank hôm nay tiếp tục giảm trên cả ba hình thức giao dịch. Cụ thể, giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng lùi 49 đồng, về mức 25.830 VND/USD. Ở chiều bán ra, USD giảm 30 đồng, còn 26.210 VND/USD.
Cùng lúc, tỷ giá euro tại Sacombank quay đầu giảm 90 đồng ở chiều mua vào và 93 đồng ở chiều bán ra. Sau điều chỉnh, giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt xuống còn 29.369 VND/EUR, 29.469 VND/EUR và 30.199 VND/EUR.
Tương tự, tỷ giá bảng Anh cũng nằm trong nhóm giảm giá. Cụ thể, chiều mua tiền mặt và chuyển khoản cùng giảm 75 đồng, tương ứng 34.784 VND/GBP và 34.834 VND/GBP. Trong khi đó, giá bán ra giảm 78 đồng, về mức 35.797 VND/GBP.
Đối với tỷ giá yen Nhật, Sacombank cũng điều chỉnh giảm trong sáng nay. Cụ thể, giá mua tiền mặt giảm 1 đồng, xuống 176,62 VND/JPY; mua chuyển khoản giảm 1,17 đồng, còn 177,62 VND/JPY; giá bán ra cũng giảm 1,14 đồng, về mức 183,69 VND/JPY.
Ngược chiều với xu thế chung, tỷ giá đô la Úc là đồng tiền duy nhất tăng trong phiên. Theo đó, giá mua tiền mặt và chuyển khoản lần lượt tăng 9 đồng, đạt 16.592 VND/AUD và 16.692 VND/AUD. Giá bán ra cũng nhích nhẹ 8 đồng, lên 17.229 VND/AUD.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay xu hướng giảm là chủ đạo. Các ngoại tệ mạnh như USD, EUR, GBP và JPY đồng loạt giảm giá ở cả ba chiều giao dịch. Một số đồng tiền khác như CAD, CHF, SGD cũng điều chỉnh giảm. Ngược lại, Đô la Úc (AUD) là ngoại tệ hiếm hoi tăng nhẹ trong phiên. Ngoài ra, các đồng tiền như HKD, KRW, TWD và MYR giữ nguyên tỷ giá, không có biến động so với phiên liền trước.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 9/6/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.830 |
25.830 |
26.210 |
-49 |
-49 |
-30 |
Dollar Australia |
AUD |
16.592 |
16.692 |
17.229 |
9 |
9 |
8 |
Dollar Canada |
CAD |
18.667 |
18.767 |
19.322 |
-51 |
-51 |
-52 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.295 |
31.325 |
32.161 |
-77 |
-77 |
-64 |
Euro |
EUR |
29.369 |
29.469 |
30.199 |
-90 |
-90 |
-93 |
Bảng Anh |
GBP |
34.784 |
34.834 |
35.797 |
-75 |
-75 |
-78 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.270 |
3.450 |
- |
0 |
0 |
yen Nhật |
JPY |
176,62 |
177,62 |
183,69 |
-1 |
-1,17 |
-1,14 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.587 |
3.672 |
- |
-7 |
-7 |
Dollar Singapore |
SGD |
19.844 |
19.974 |
20.583 |
-41 |
-41 |
-43 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.500 |
16.008 |
- |
-29 |
-32 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18 |
20 |
- |
0,0 |
0,0 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
850 |
975 |
- |
0,0 |
0,0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.255 |
6.455 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h50. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.