Tỷ giá Vietcombank hôm nay 16/10 Euro và bảng Anh bật tăng mạnh, USD trái chiều

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank sáng nay (16/10) ghi nhận xu hướng tăng mạnh ở nhiều đồng tiền chủ chốt. Đáng chú ý, Euro và Bảng Anh tăng vọt hơn 100 đồng, trong khi đôla Úc giảm nhẹ so với phiên trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ chủ chốt tiếp tục biến động trái chiều.

Cụ thể, tỷ giá Euro được Vietcombank điều chỉnh giá mua tiền mặt ở mức 29.920,26 VND/EUR, tăng 111,91 đồng so với hôm trước. Giá mua chuyển khoản là 30.222,48 VND/EUR, tăng 113,03 đồng. Đồng thời chiều bán ra đạt 31.497,76 VND/EUR, tăng 117,83 đồng.

Cùng đà tăng mạnh, tỷ giá bảng Anh được Vietcombank ấn định với giá mua tiền mặt ở mức 34.438,31 VND/GBP (tăng 216,47 đồng), mua chuyển khoản là 34.786,17 VND/GBP (tăng 218,65 đồng) và giá bán ra là 35.900,15 VND/GBP (tăng 225,7 đồng).

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật tại Vietcombank tăng 0,9 đồng chiều mua tiền mặt, lên mức 168,64 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản cũng tăng 0,88 đồng, đạt 170,34 VND/JPY và chiều bán ra tăng 0,93 đồng, lên 179,35 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank tăng giảm không đồng nhất. Chiều mua tiền mặt được giao dịch ở mức 26.124 VND/USD, mua chuyển khoản là 26.154 VND/USD, tăng đồng thời 5 đồng so với hôm trước. Tuy nhiên, chiều bán ra lại giảm nhẹ 5 đồng, hiện ở mức 26.364 VND/USD.

Trái lại, tỷ giá đôla Úc sáng nay được niêm yết với giá mua tiền mặt là 16.663,7 VND/AUD, mua chuyển khoản là 16.832,02 VND/AUD và chiều bán ra đạt 17.371,04 VND/AUD, giảm lần lượt 6,9 đồng, 6,97 đồng và 7,17 đồng so với hôm trước.

Nhìn chung, nhóm ngoại tệ chủ chốt tại Vietcombank sáng 16/10 được điều chỉnh trái chiều. Trong đó, đồng Euro, bảng Anh và yen Nhật bật tăng mạnh, trong khi đôla Úc lại ghi nhận mức điều chỉnh nhẹ. Riêng đồng USD biến động không đồng nhất giữa các giao dịch.

Bên cạnh nhóm ngoại tệ chính, phần lớn các đồng tiền khác trong bảng tỷ giá cũng diễn biến trái chiều. Một số ngoại tệ như Đô la Singapore, Franc Thụy Sĩ và Krone Đan Mạch đều tăng mạnh. Ngược lại, một số đồng tiền khác như Đô la Hồng Kông, Đô la Canada và Ringgit Malaysia lại có xu hướng giảm nhẹ so với phiên trước.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/10/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.124

26.154

26.364

5

5

-5

Euro

EUR

29.920,26

30.222,48

31.497,6

111,91

113,03

117,83

Bảng Anh

GBP

34.438,31

34.786,17

35.900,15

216,47

218,65

225,7

Yen Nhật

JPY

168,64

170,34

179,35

0,9

0,88

0,93

Đô la Úc

AUD

16.663,70

16.832,02

17.371,04

-6,90

-6,97

-7,17

Đô la Singapore

SGD

19.810,46

20.010,56

20.692,72

36,12

36,48

37,8

Baht Thái

THB

714,74

794,15

827,82

2,12

2,35

2,45

Đô la Canada

CAD

18.285,57

18.470,27

19.061,76

-0,18

-0,18

-0,16

Franc Thụy Sĩ

CHF

32.271,09

32.597,06

33.640,93

206,53

208,62

215,34

Đô la Hong Kong

HKD

3.291,48

3.324,73

3.451,85

-2,72

-2,74

-2,85

Nhân dân tệ

CNY

3.601,07

3.637,45

3.753,93

3,55

3,60

3,71

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.036,04

4.190,36

-

14,73

15,3

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,22

311,05

-

3,05

3,18

Won Hàn Quốc

KRW

16,04

17,82

19,33

0

0

0,09

Dinar Kuwait

KWD

-

85.608,58

89.757,74

-

161,71

169,65

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.167,02

6.301,17

-

-5,92

-6,04

Krone Na Uy

NOK

-

2.556,58

2.664,98

-

14,38

15,00

Rúp Nga

RUB

-

318,61

352,68

-

3,18

3,52

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.980,54

7.280,94

-

-5

-6

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.724,38

2.839,89

-

16,71

17,42

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h20 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

CÙNG CHUYÊN MỤC