Tỷ giá Vietcombank hôm nay 7/11 điều chỉnh trái chiều, đô Úc mất hơn 100 đồng

Sáng nay (7/11/2025), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank ghi nhận biến động không đồng nhất giữa các đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng bảng Anh và đôla Úc giảm so với phiên trước, trong khi đồng yen Nhật tăng nhẹ ở cả ba giao dịch.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ chủ chốt biến động không đồng nhất.

Cụ thể, tỷ giá Euro tại ngân hàng Vietcombank được điều chỉnh tăng 41 đồng ở chiều mua tiền mặt, lên mức 29.579,62 VND/EUR. Mua chuyển khoản tăng 42 đồng, đạt 29.878,4 VND/EUR. Đồng thời chiều bán ra tăng 43,87 đồng, lên 31.139,04 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật sáng nay tăng nhẹ 0,8 đồng ở chiều mua tiền mặt, 0,84 đồng chiều mua chuyển khoản và tăng 0,88 đồng chiều bán ra, giá niêm yết tương ứng là 165,75 VND/JPY, 167,42 VND/JPY và 176,27 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank giảm nhẹ 11 đồng ở chiều mua tiền mặt, được niêm yết ở mức 26.088 VND/USD. Mua chuyển khoản cũng giảm 11 đồng, đạt 26.118 VND/USD. Tuy nhiên, chiều bán ra lại tăng nhẹ 9 đồng, hiện ở mức 26.358 VND/USD.

Trái lại, tỷ giá đôla Úc sáng nay ghi nhận mức giảm 135,79 đồng chiều mua tiền mặt, xuống 16.610,01 VND/AUD. Mua chuyển khoản giảm 137,16 đồng, đạt 16.777,39 VND/AUD. Đồng thời chiều bán ra giảm mạnh 141,52 đồng, hiện ở mức 17.315,10 VND/AUD.

Tỷ giá bảng Anh cũng sụt giá ở cả ba giao dịch. Chiều mua tiền mặt giảm 20,47 đồng, mua chuyển khoản giảm 20,68 đồng, và chiều bán ra giảm 21 đồng, hiện được ấn định lần lượt tại 33.653,29 VND/GBP, 33.993,22 VND/GBP và 35.081,84 VND/GBP.

Nhìn chung, nhóm ngoại tệ chủ chốt tại Vietcombank sáng 7/11 điều chỉnh trái chiều. Trong đó, đồng đôla Úc và bảng Anh đều đi xuống, trong khi đồng yen Nhật giữ được đà tăng nhẹ so với phiên trước. Riêng đồng USD biến động không đồng nhất khi giảm ở chiều mua nhưng lại nhích nhẹ ở chiều bán.

Bên cạnh nhóm ngoại tệ chính, phần lớn các đồng tiền khác trong bảng tỷ giá cũng biến động không đồng nhất. Trong đó, Franc Thụy Sĩ, Baht Thái và Nhân dân tệ đồng loạt tăng nhẹ ở cả ba giao dịch. Ngược lại, nhiều ngoại tệ khác như Đô la Singapore, đô la Canada, Rúp Nga, Krona Thụy Điển và Krone Na Uy đồng loạt giảm giá sâu ở cả hai chiều giao dịch.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 7/11/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.088

26.118

26.358

-11

-11

9

Euro

EUR

29.579,62

29.878,40

31.139,04

41,64

42

43,87

Bảng Anh

GBP

33.653,29

33.993,22

35.081,84

-20,47

-20,68

-21

Yen Nhật

JPY

165,75

167,42

176,27

0,8

0,84

0,88

Đô la Úc

AUD

16.610,01

16.777,79

17.315,10

-135,79

-137,16

-141,52

Đô la Singapore

SGD

19.637,58

19.835,94

20.512,17

-11,93

-12,05

-12,4

Baht Thái

THB

716,40

796,00

829,75

2,1

2,33

2,43

Đô la Canada

CAD

18.162,96

18.346,42

18.933,96

-86,2

-87,08

-89,84

Franc Thụy Sĩ

CHF

31.786,86

32.107,94

33.136,19

50,56

51,07

52,75

Đô la Hong Kong

HKD

3.288,73

3.321,95

3.448,97

-2,67

-2,70

-2,80

Nhân dân tệ

CNY

3.602,13

3.638,51

3.755,03

0,25

0,25

0,26

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.991,21

4.143,83

-

5,03

5,24

Rupee Ấn Độ

INR

-

295,02

307,72

-

-0,68

-0,70

Won Hàn Quốc

KRW

15,68

17,42

18,9

0

0

-0,17

Dinar Kuwait

KWD

-

85.236,90

89.368,14

-

-9,29

-9,64

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.227,20

6.362,67

-

27,89

28,50

Krone Na Uy

NOK

-

2.528,03

2.635,22

-

-15,72

-16,38

Rúp Nga

RUB

-

308,18

341,14

-

-2,32

-2,56

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.975,79

7.275,99

-

-5

-5

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.691,38

2.805,49

-

-25,96

-27,07

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h20 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

CÙNG CHUYÊN MỤC