Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 24/4: Tiếp tục điều chỉnh trái chiều tại các ngân hàng
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 24/04/2025 11:31
- Gia Ngọc
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 25/4: Xu hướng giảm chiếm hầu hết các ngân hàng 25/04/2025 - 11:47
Hôm nay ngày 24/4, tỷ giá Won Hàn Quốc tiếp tục điều chỉnh không đồng nhất ở hai chiều giao dịch tại các ngân hàng tham gia khảo sát.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won mua tiền mặt là 15,74 VND/KRW, giá mua chuyển khoản là 17,48 VND/KRW, và giá bán ra là 18,97 VND/KRW. So với ngày hôm trước, tỷ giá mua tiền mặt không thay đổi. Trong khi đó, tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá bán ra cùng giảm 0,01 đồng.
Shinhan Bank niêm yết tỷ giá ở mức 17,36 VND/KRW cho mua tiền mặt, 18,04 VND/KRW cho mua chuyển khoản, và 18,82 VND/KRW cho bán ra. Tất cả các loại tỷ giá này đều có mức tăng đồng loạt 0,01 đồng so với ngày hôm qua.
Ngân hàng BIDV có tỷ giá mua tiền mặt là 16,89 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản là 17,61 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 18,9 VND/KRW. So với ngày trước đó, tỷ giá mua tiền mặt tăng 0,02 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản tăng 0,01 đồng, còn tỷ giá bán ra lại giảm 0,01 đồng.
Vietinbank đưa ra tỷ giá mua tiền mặt và tỷ giá mua chuyển khoản đều có cùng mức 17,21 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 19,01 VND/KRW. So với ngày trước đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 0,03 đồng, trong khi tỷ giá bán ra có mức giảm đáng kể 0,49 đồng.
Tại Agribank, cả chiều mua vào và bán ra đều ghi nhận mức tăng 0,01 đồng, tương ứng tỷ giá mua chuyển khoản là 17,39 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,17 VND/KRW.
ACB điều chỉnh tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá bán ra đều tăng 0,04 đồng. Theo đó, tỷ giá mua chuyển khoản là 18,29 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 18,95 VND/KRW.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng |
Ngày 24/4/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15,74 |
17,48 |
18,97 |
0,00 |
-0,01 |
-0,01 |
Shinhan Bank |
17,36 |
18,04 |
18,82 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
BIDV |
16,89 |
17,61 |
18,9 |
0,02 |
0,01 |
-0,01 |
Techcombank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Vietinbank |
17,21 |
17,21 |
19,01 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,49 |
Agribank |
- |
17,39 |
19,17 |
- |
0,01 |
0,01 |
ACB |
- |
18,29 |
18,95 |
- |
0,04 |
0,04 |
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
17,94 |
- |
18,12 |
-0,21 |
- |
0,02 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 17,94 VND/KRW. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 18,12 VND/KRW, giảm 0,21 đồng ở chiều mua và tăng 0,02 đồng ở chiều bán.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 11h00 giao dịch ở mức 1,429 USD/KRW - tăng 0,25% so với giá đóng cửa ngày 23/4.

Ảnh: Investing.com