Tỷ giá yên Nhật ngày 1/11: Quay đầu tăng tại các ngân hàng
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 01/11/2024 09:37
- Minh Nguyệt
Trên thị trường quốc tế, đồng yên Nhật đang giao dịch ở mức 152,18 đổi một USD, giảm 0,11%. Sau cuộc họp ngày 31/10, Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ) tiếp tục duy trì lãi suất chính sách ở mức 0,25%. Tuy nhiên, các nhà hoạch định chính sách cho biết những rủi ro liên quan đến nền kinh tế Mỹ đã dịu bớt và có thể là tiền đề để BOJ tiếp tục nâng lãi suất trong tương lai.
Tại thị trường trong nước
Trong nước, tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (1/11) tăng tại các ngân hàng.
Chi tiết, tỷ giá mua - bán tại ngân hàng Vietcombank là 160,47 VND/JPY và 169,8 VND/JPY, lần lượt đi lên 1,5 đồng và 1,58 đồng.
Tỷ giá tại VietinBank tăng đồng thời 0,89 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, hiện được giao dịch ở mức 162,25 VND/JPY và 170 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng BIDV là 162,79 VND/JPY và 170,7 VND/JPY, tăng 1,37 đồng ở chiều mua và 2,15 đồng ở chiều bán.
Agribank niêm yết tỷ giá mua - bán đồng yen Nhật tương ứng là 162,5 VND/JPYvà 170,31 VND/JPY, tăng lần lượt 1,37 đồng - 1,61 đồng.
Trong khi đó ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua tăng 1,65 đồng và tỷ giá bán tăng 1,68 đồng, lần lượt đạt mức 163,62 VND/JPY và 169,26 VND/JPY.
Tại Sacombank, tỷ giá tăng 1,05 đồng ở chiều mua vào và 1,04 đồng chiều bán ra, tương đương với mức 162,96 VND/JPY và 169,97 VND/JPY.
Techcombank cũng điều chỉnh tăng tỷ giá mua - bán thêm 1,27 đồng lên mức 159,48 VND/JPY và 171,97 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá mua và bán cùng tăng lên lần lượt 1,28 đồng và 1,27 đồng, lên mức tương ứng là 161,52 VND/JPY và 170,59 VND/JPY.
Duy nhất. ngân hàng HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 160,69 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 167,78 VND/JPY, giảm tương ứng 0,48 đồng tại chiều mua vào và 0,5 đồng tại chiều bán ra so với ngày hôm qua.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 159,48 - 163,62 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 167,78 - 171,97 VND/JPY.
Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và HSBC có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 1/11/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,47 | 169,8 | 1,50 | 1,58 |
Vietinbank | 162,25 | 170 | 0,89 | 0,89 |
BIDV | 162,79 | 170,7 | 1,37 | 2,15 |
Agribank | 162,5 | 170,31 | 1,37 | 1,61 |
Eximbank | 163,62 | 169,26 | 1,65 | 1,68 |
Sacombank | 162,96 | 169,97 | 1,05 | 1,04 |
Techcombank | 159,48 | 171,97 | 1,27 | 1,27 |
NCB | 161,52 | 170,59 | 1,28 | 1,27 |
HSBC | 160,69 | 167,78 | -0,48 | -0,5 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,68 | 169,68 | 1,44 | 0,58 |