Lãi suất ngân hàng hôm nay 31/12, VietinBank, Vietcombank, Agribank và BIDV cao nhất bao nhiêu?
- Tín dụng & Lãi suất
- 31/12/2025 09:53
- Minh Thư
Lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay
Theo niêm yết mới nhất, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đang triển khai biểu lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng cá nhân dao động từ 2,4%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng đến 24 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, Agribank đang áp dụng mức lãi suất 2,4%/năm đối với các khoản tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Với những khoản tiền gửi có thời gian từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất được duy trì ở mức 2,7%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn trung, các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến 11 tháng hiện được ngân hàng niêm yết lãi suất 3,8%/năm. Khi khách hàng lựa chọn gửi tiền trong khoảng thời gian từ 12 tháng đến 18 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank được nâng lên 5,2%/năm.
Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành của Agribank là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 24 tháng.
Đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán, Agribank tiếp tục giữ nguyên lãi suất ở mức 0,2%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,2% |
|
1 Tháng |
2,4% |
|
2 Tháng |
2,4% |
|
3 Tháng |
2,7% |
|
4 Tháng |
2,7% |
|
5 Tháng |
2,7% |
|
6 Tháng |
3,8% |
|
7 Tháng |
3,8% |
|
8 Tháng |
3,8% |
|
9 Tháng |
3,8% |
|
10 Tháng |
3,8% |
|
11 Tháng |
3,8% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
Tiền gửi thanh toán |
0,2% |
Nguồn: Agribank
Lãi suất ngân hàng Vietcombank hôm nay
Cập nhật mới nhất cho thấy, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) cũng triển khai biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân với khung lãi từ 2,4%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, Vietcombank hiện niêm yết mức lãi suất 2,1%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng.
Với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất ngân hàng Vietcombank ấn định ở 2,4%/năm. Trong nhóm kỳ hạn trung, các khoản tiết kiệm 6 tháng và 9 tháng đang được áp dụng chung lãi suất 3,5%/năm.
Khi gửi tiền ở kỳ hạn 12 tháng, khách hàng được hưởng lãi suất 5,2%/năm. Đối với các khoản tiền gửi dài hạn từ 24 tháng đến 60 tháng, Vietcombank đang áp dụng mức lãi suất cao nhất trong biểu hiện hành là 5,3%/năm.
Riêng tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được ngân hàng duy trì ở mức 0,1%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
7 ngày |
0,2% |
|
14 ngày |
0,2% |
|
1 tháng |
2,1% |
|
2 tháng |
2,1% |
|
3 tháng |
2,4% |
|
6 tháng |
3,5% |
|
9 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
24 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
48 tháng |
5,3% |
|
60 tháng |
5,3% |
Nguồn: Vietcombank
Lãi suất ngân hàng BIDV hôm nay
Cùng lúc, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang duy trì khung lãi suất huy động tại quầy trong khoảng 2,1 - 5,3%/năm, áp dụng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, BIDV đang áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Với các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất được ngân hàng niêm yết ở mức 2,4%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn trung, tiền gửi từ 6 tháng đến 9 tháng hiện được hưởng lãi suất 3,5%/năm. Khi khách hàng lựa chọn kỳ hạn dài hơn từ 12 tháng đến 18 tháng, lãi suất suất ngân hàng BIDV ổn định ở 5,2%/năm.
Cao nhất trong biểu lãi suất huy động hiện hành của BIDV là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có thời hạn từ 24 tháng đến 36 tháng.
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng tiếp tục duy trì lãi suất ở mức 0,1%/năm, không ghi nhận thay đổi so với kỳ trước.
|
Kỳ hạn |
VND |
|---|---|
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
1 Tháng |
2,1% |
|
2 Tháng |
2,1% |
|
3 Tháng |
2,4% |
|
5 Tháng |
2,4% |
|
6 Tháng |
3,5% |
|
9 Tháng |
3,5% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
36 Tháng |
5,3% |
Nguồn: BIDV
Lãi suất ngân hàng VietinBank hôm nay
Song song đó, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) đang huy động khung lãi suất tại quầy dành cho khách hàng cá nhân dao động từ 2,1%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1–36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, VietinBank đang áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm đối với các khoản tiền gửi có thời gian từ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
Với các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, lãi suất ngân hàng VietinBank đi ngang 2,4%/năm. Ở nhóm kỳ hạn trung, các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến dưới 12 tháng đang được ngân hàng niêm yết lãi suất 3,5%/năm.
Khi khách hàng lựa chọn kỳ hạn dài hơn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng, mức lãi suất tương ứng là 5,2%/năm. Cao nhất trong biểu lãi suất huy động hiện hành của VietinBank là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có thời hạn từ 24 tháng đến 36 tháng.
Bên cạnh đó, tiền gửi có thời gian dưới 1 tháng hiện được VietinBank áp dụng lãi suất 0,2%/năm, trong khi tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được giữ ổn định ở mức 0,1%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
0,1 % |
|
Dưới 1 tháng |
0,2% |
|
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
2,1% |
|
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
2,1% |
|
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2,4% |
|
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2,4% |
|
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2,4% |
|
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3,5% |
|
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3,5% |
|
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3,5% |
|
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3,5% |
|
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3,5% |
|
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
5,2% |
|
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
5,2% |
|
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
5,2% |
|
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
Trên 36 tháng |
5,3% |
Nguồn: VietinBank
Ảnh: Minh Thư
Lãi suất ngân hàng Sacombank hôm nay
Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất ở một số kỳ hạn. Hiện, khung lãi suất mới đang dao động từ 4,75%/năm đến 5,2%/năm, áp dụng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, Sacombank hiện niêm yết mức lãi suất 4,75%/năm cho các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, không có thay đổi mới so với kỳ trước.
Song, từ kỳ hạn 6 tháng đến 18 tháng, lãi suất ngân hàng Sacombank ấn định chung là 4,9%/năm, tăng 0,1 điểm % ở các kỳ hạn 6 - 11 tháng.
Với kỳ hạn 24 tháng, khách hàng gửi tiền được hưởng lãi suất 5%/năm, trong khi mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 5,2%/năm, dành cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng.
Bên cạnh đó, đối với các khoản tiền gửi có thời gian dưới 1 tháng, Sacombank tiếp tục duy trì lãi suất ở mức 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Dưới 1 tháng |
0,50% |
|
Từ 1 đến dưới 2 tháng |
4,75% |
|
Từ 2 đến dưới 3 tháng |
4,75% |
|
Từ 3 đến dưới 4 tháng |
4,75% |
|
4 tháng |
4,75% |
|
5 tháng |
4,75% |
|
6 tháng |
4,90% |
|
7 tháng |
4,90% |
|
8 tháng |
4,90% |
|
9 tháng |
4,90% |
|
10 tháng |
4,90% |
|
11 tháng |
4,90% |
|
12 tháng |
4,90% |
|
13 tháng |
4,90% |
|
15 tháng |
4,90% |
|
18 tháng |
4,90% |
|
24 tháng |
5,00% |
|
36 tháng |
5,20% |
Nguồn: Sacombank
Lãi suất ngân hàng MB Bank hôm nay
Tại thời điểm khảo sát, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) đang áp dụng khung lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,5–6,2%/năm, triển khai đối với các khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, tiền gửi 1 tháng tại MB Bank hiện được niêm yết lãi suất 3,5%/năm, trong khi kỳ hạn 2 tháng là 3,6%/năm.
Các khoản tiền gửi có thời gian từ 3 tháng đến 5 tháng đang được ngân hàng duy trì mức lãi suất 3,9%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn trung, tiền gửi từ 6 tháng đến 11 tháng được áp dụng lãi suất 4,5%/năm. Khi lựa chọn kỳ hạn từ 12 tháng đến 18 tháng, mức sinh lời được nâng lên 5,4%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi dài hạn từ 24 tháng đến 60 tháng, MB Bank niêm yết mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 6,2%/năm.
Bên cạnh đó, tiền gửi dưới 1 tháng và tiền gửi không kỳ hạn tại MB Bank hiện lần lượt được duy trì ở mức 0,5%/năm và 0,05%/năm.
Ngoài ra, với các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, lãi suất ngân hàng MB Bank cao hơn khoảng 0,1–0,2 điểm % so với biểu lãi suất áp dụng cho nhóm tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
|
Kỳ hạn |
Số tiền dưới 1 tỷ VND |
Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
||||
|
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
|
|
KKH |
0,05% |
0,05% |
||||
|
01 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
02 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
03 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
01 tháng |
3,50% |
3,48% |
3,70% |
3,68% |
||
|
02 tháng |
3,60% |
3,57% |
3,80% |
3,77% |
||
|
03 tháng |
3,90% |
3,86% |
3,88% |
4,10% |
4,05% |
4,08% |
|
04 tháng |
3,90% |
3,84% |
3,88% |
4,10% |
4,04% |
4,07% |
|
05 tháng |
3,90% |
3,83% |
3,87% |
4,10% |
4,03% |
4,07% |
|
06 tháng |
4,50% |
4,40% |
4,45% |
4,70% |
4,59% |
4,65% |
|
07 tháng |
4,50% |
4,38% |
4,45% |
4,70% |
4,57% |
4,64% |
|
08 tháng |
4,50% |
4,36% |
4,44% |
4,70% |
4,55% |
4,63% |
|
09 tháng |
4,50% |
4,35% |
4,43% |
4,70% |
4,53% |
4,62% |
|
10 tháng |
4,50% |
4,33% |
4,42% |
4,70% |
4,52% |
4,61% |
|
11 tháng |
4,50% |
4,32% |
4,41% |
4,70% |
4,50% |
4,61% |
|
12 tháng |
5,40% |
5,12% |
5,27% |
5,50% |
5,21% |
5,36% |
|
13 tháng |
5,40% |
5,10% |
5,25% |
5,50% |
5,19% |
5,35% |
|
15 tháng |
5,40% |
5,05% |
5,23% |
5,50% |
5,14% |
5,33% |
|
18 tháng |
5,40% |
4,99% |
5,20% |
5,50% |
5,08% |
5,29% |
|
24 tháng |
6,20% |
5,51% |
5,85% |
6,30% |
5,59% |
5,94% |
|
36 tháng |
6,20% |
5,22% |
5,69% |
6,30% |
5,29% |
5,78% |
|
48 tháng |
6,20% |
4,96% |
5,55% |
6,30% |
5,03% |
5,63% |
|
60 tháng |
6,20% |
4,73% |
5,41% |
6,30% |
4,79% |
5,48% |
Nguồn: MB Bank
Lãi suất ngân hàng HDBank hôm nay
Hiện, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) đang triển khai biểu lãi suất tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng cá nhân dao động từ 3,5%/năm đến 6%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn gửi tiền 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng tại HDBank được áp dụng cùng mức lãi suất 3,5%/năm. Khi khách hàng lựa chọn gửi tiền trong khoảng 3 - 5 tháng, lãi suất ngân hàng HDBank ổn định ở 3,6%/năm.
Ở các kỳ hạn trung, HDBank niêm yết lãi suất 5,3%/năm cho tiền gửi 6 tháng, trong khi các khoản gửi từ 7 tháng đến 11 tháng đang được duy trì ở mức 5,2%/năm.
Bước sang kỳ hạn 12 tháng, lãi suất đi ngang 5,7%/năm; với các kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng được áp dụng mức cao hơn, đạt 5,9%/năm.
Mức lãi suất cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành của HDBank là 6%/năm, dành cho tiền gửi 18 tháng. Đối với các khoản tiền gửi dài hạn hơn, từ 24 tháng đến 36 tháng, ngân hàng đang duy trì lãi suất ở mức 5,4%/năm.
Ngoài ra, với các khoản tiền gửi có thời hạn dưới 1 tháng, HDBank vẫn áp dụng mức lãi suất theo quy định là 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
Cuối kỳ (VND) |
Trả lãi trước |
Hàng tháng |
Hàng quý |
Hàng 06 tháng |
Hàng năm |
|
|
01 ngày |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tháng |
3,6 |
3,5 |
3,5 |
– |
– |
– |
|
|
04 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
05 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
06 tháng |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
– |
– |
– |
|
|
07 tháng |
5,2 |
5 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
08 tháng |
5,2 |
4,9 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
09 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
5,1 |
– |
– |
|
|
10 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
11 tháng |
5,2 |
5 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
12 tháng |
LS12 loại 1 |
7,7 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS12 loại 2 |
5,7 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
5,6 |
– |
|
|
13 tháng |
LS13 loại 1 |
8,1 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS13 loại 2 |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
– |
– |
– |
|
|
15 tháng |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
5,7 |
– |
– |
|
|
18 tháng |
6 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,8 |
– |
|
|
24 tháng |
5,4 |
4,8 |
5,1 |
5,1 |
5,2 |
5,3 |
|
|
36 tháng |
5,4 |
4,5 |
5 |
5 |
5,1 |
5,2 |
|
Nguồn: HDBank
Lãi suất ngân hàng Techcombank hôm nay
Cùng lúc, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) đang áp dụng biểu lãi suất huy động đối với tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân và hội viên Inspire từ 3,85%/năm đến 5,35%/năm, dành cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 – 36 tháng, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Ở các kỳ hạn ngắn, Techcombank niêm yết lãi suất 3,85%/năm cho tiền gửi 1 tháng và 2 tháng. Khi khách hàng lựa chọn kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng, mức lãi suất được điều chỉnh lên 4,15%/năm và duy trì ổn định trong toàn bộ nhóm kỳ hạn này.
Đối với các khoản tiết kiệm trung hạn, cụ thể từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Techcombank ấn định chung 5,25%/năm.
Trong khi đó, các khoản tiền gửi dài hạn từ 12 tháng đến 36 tháng được Techcombank giữ nguyên lãi suất 5,35%/năm. Đây là mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành và được áp dụng đồng đều cho cả khách hàng cá nhân thông thường và hội viên Inspire.
Riêng với tiền gửi không kỳ hạn, Techcombank tiếp tục duy trì mức lãi suất 0,05%/năm, không ghi điều chỉnh so với kỳ trước.
|
Kỳ hạn (Tenor) |
Trả lãi cuối kỳ – Interest at Maturity |
|||
|---|---|---|---|---|
|
Private |
Priority |
Inspire |
KH thường |
|
|
KKH (Demand) |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
1M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
2M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
3M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
4M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
5M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
6M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
7M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
8M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
9M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
10M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
11M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
12M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
13M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
14M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
15M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
16M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
17M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
18M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
19M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
20M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
21M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
22M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
23M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
24M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
25M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
26M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
27M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
28M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
29M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
30M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
31M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
32M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
33M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
34M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
35M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
36M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
Nguồn: Techcombank
Lãi suất ngân hàng ACB hôm nay
Theo cập nhật mới nhất, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) hiện đang áp dụng biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân từ 3,5%/năm đến 5,3%/năm, áp dụng đối với các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 – 36 tháng, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn, tiền gửi 1 tháng tại ACB đang được hưởng lãi suất 3,5%/năm. Với kỳ hạn 2 tháng, lãi suất được nâng lên 3,7%/năm, trong khi các khoản tiết kiệm 3 tháng đang áp dụng mức 3,9%/năm. Khi khách hàng lựa chọn gửi tiền trong 4 tháng hoặc 5 tháng, lãi suất ngân hàng ACB tương ứng 4,1%/năm và 4,3%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi trung hạn, ACB đang niêm yết lãi suất 4,5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng, còn tiền gửi 11 tháng được áp dụng mức 4,7%/năm.
Ở các kỳ hạn dài hơn, ngân hàng áp dụng lãi suất 5,2%/năm đối với tiền gửi 12 tháng. Các khoản tiết kiệm có thời gian từ 13 tháng đến 36 tháng hiện đang được hưởng mức lãi suất cao nhất là 5,3%/năm.
Đáng chú ý, với những khoản tiền gửi quy mô lớn từ 200 tỷ đồng trở lên, lựa chọn kỳ hạn 13 tháng và thuộc nhóm khách hàng xếp hạng bậc 2, lãi suất tại ACB có thể được áp dụng ở mức lên tới 6,3%/năm, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngoài ra, đối với các khoản tiền gửi rất ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần, ACB hiện vẫn duy trì mức lãi suất 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|||
|
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn |
||||
|
Lãi cuối kỳ |
Lãi quý |
Lãi tháng |
Lãi trả trước |
|
|
1 - 3 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
|
1T |
3,5 |
- |
- |
3,45 |
|
2T |
3,7 |
- |
3,65 |
3,6 |
|
3T |
3,9 |
- |
3,85 |
3,8 |
|
4T |
4,1 |
- |
- |
- |
|
5T |
4,3 |
- |
- |
- |
|
6T |
4,5 |
- |
4,45 |
4,4 |
|
9T |
4,7 |
- |
4,6 |
- |
|
12T |
5,2 |
5,1 |
5,05 |
4,9 |
|
13T |
5,3 |
- |
5,10** |
- |
|
15T |
5,3 |
5,15 |
5,1 |
- |
|
18T |
5,3 |
5,1 |
5,05 |
- |
|
24T |
5,3 |
5,05 |
5 |
- |
|
36T |
5,3 |
- |
4,85 |
- |
Nguồn: ACB
Lãi suất ngân hàng VPBank hôm nay
Theo ghi nhận mới nhất, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) hiện áp dụng biểu lãi suất tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng cá nhân từ 4,75%/năm đến 6,2%/năm, triển khai cho các khoản tiết kiệm kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, với phương thức nhận lãi cuối kỳ.
Biểu lãi suất của VPBank được xây dựng dựa trên quy mô số dư tiền gửi. Cụ thể, đối với các khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng, ngân hàng đang niêm yết lãi suất 4,75%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Khi khách hàng lựa chọn gửi tiền trong 6 tháng hoặc 7 tháng, mức lãi suất được điều chỉnh lên 6%/năm, trong khi các khoản tiết kiệm có thời gian từ 8 tháng đến 36 tháng đang được áp dụng lãi suất 5,8%/năm.
Với nhóm khách hàng sở hữu số dư từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, lãi suất 4,75%/năm vẫn được VPBank duy trì cho các kỳ hạn 1 – 5 tháng. Ở các kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, mức lãi suất được nâng lên 6,1%/năm; còn tiền gửi có thời gian từ 8 tháng đến 36 tháng hiện đang được hưởng lãi suất 5,9%/năm.
Riêng đối với các khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, VPBank tiếp tục giữ nguyên mức 4,75%/năm cho tiền gửi 1 – 5 tháng. Các khoản tiết kiệm 6 tháng và 7 tháng đang được áp dụng mức lãi suất cao nhất trong biểu hiện hành là 6,2%/năm, trong khi lãi suất dành cho các kỳ hạn từ 8 tháng đến 36 tháng được duy trì ở 6%/năm.
|
Mức tiền |
1–3 tuần |
1T |
2T |
3T |
4T |
5T |
6T |
7T |
8T |
9T |
10T |
11T |
12T |
13T |
15T |
18T |
24T |
36T |
|
< 1 tỷ |
0,4 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6 |
6 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
1 tỷ – < 3 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6 |
6 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
3 tỷ – < 10 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6 |
6 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
10 tỷ – < 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6,1 |
6,1 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
|
|
≥ 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6,2 |
6,2 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
Nguồn: VPBank