Tỷ giá Vietcombank hôm nay 31/12 sắc đỏ bao trùm, bảng Anh sụt hơn 100 đồng
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 31/12/2025 09:55
- Hà My
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá niêm yết, nhóm ngoại tệ chủ chốt có xu hướng giảm chiếm ưu thế hoàn toàn.
Cụ thể, tỷ giá USD tiếp đà giảm nhẹ 3 đồng ở cả ba giao dịch. Hiện giá mua tiền mặt lùi về 26.047 VND/USD, mua chuyển khoản còn 26.077 VND/USD và chiều bán ra duy trì ở mốc 26.377 VND/USD.
Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ghi nhận mức giảm sâu nhất trong phiên sáng nay. Chiều mua tiền mặt sụt mạnh 109,33 đồng, xuống còn 34.454,49 VND/GBP; mua chuyển khoản giảm 110,44 đồng về mức 34.802,51 VND/GBP và giá bán ra đạt 35.917,14 VND/GBP, giảm 114 đồng.
Cùng đà đi xuống, tỷ giá euro cũng sụt giảm đáng kể với giá mua tiền mặt được ấn định ở mức 30.069,60 VND/EUR (giảm 73,53 đồng); mua chuyển khoản còn 30.373,34 VND/EUR (giảm 74 đồng) và chiều bán ra hiện niêm yết tại 31.654,93 VND/EUR (giảm 77,38 đồng).
Tỷ giá yen Nhật tại Vietcombank giảm 0,2 đồng ở chiều mua tiền mặt, xuống mức 162,15 VND/JPY, giá mua chuyển khoản giảm 0,17 đồng, còn 163,79 VND/JPY và chiều bán ra hiện niêm yết ở mức 172,45 VND/JPY, sụt 0,19 đồng so với phiên hôm trước.
Tỷ giá đôla Úc cũng sụt giảm nhẹ với giá mua tiền mặt được ấn định ở mức 17.142,77 VND/AUD (giảm 2,11 đồng) và mua chuyển khoản là 17.315,93 VND/AUD (giảm 2,13 đồng). Tại chiều bán ra, đồng tiền này cũng ghi nhận mức giảm 2,19 đồng, chạm mốc 17.870,51 VND/AUD.
Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 31/12 ghi nhận xu hướng sụt giảm đồng loạt ở hầu hết các đồng tiền chủ chốt. Theo đó, các đồng USD, euro, bảng Anh, đôla Úc và yen Nhật đồng loạt đi xuống so với phiên trước đó.
Bên cạnh nhóm ngoại tệ chính, diễn biến của các đồng tiền khác cũng ghi nhận sự phân hóa rõ rệt về xu hướng. Các đồng tiền điều chỉnh giảm giá chiếm áp đảo bao gồm Đô la Canada, Franc Thụy Sĩ, Đô la Hồng Kông, Krone Đan Mạch, Dinar Kuwait, Krone Na Uy, Rúp Nga, Riyal Ả Rập Xê Út và Krona Thụy Điển. Ngược lại, đồng Nhân dân tệ, Đô la Singapore và Baht Thái ghi nhận đà tăng nhẹ, trong khi đồng Won Hàn Quốc và Rupee Ấn Độ có biến động không đồng nhất khi đứng giá hoặc tăng ở một số chiều giao dịch.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 31/12/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
26.047 |
26.077 |
26.377 |
-3 |
-3 |
-3 |
|
Euro |
EUR |
30.069,60 |
30.373,34 |
31.654,93 |
-73,53 |
-74 |
-77,38 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.454,49 |
34.802,51 |
35.917,14 |
-109,33 |
-110,44 |
-114 |
|
Yen Nhật |
JPY |
162,15 |
163,79 |
172,45 |
-0,2 |
-0,17 |
-0,19 |
|
Đô la Úc |
AUD |
17.142,77 |
17.315,93 |
17.870,51 |
-2,11 |
-2,13 |
-2,19 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.922,31 |
20.123,54 |
20.809,63 |
8,78 |
8,87 |
9,2 |
|
Baht Thái |
THB |
736,93 |
818,81 |
853,53 |
4,01 |
4,45 |
4,64 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.695,47 |
18.884,31 |
19.489,12 |
-20,25 |
-20,46 |
-21,10 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
32.348,01 |
32.674,76 |
33.721,23 |
-125,15 |
-126,42 |
-130,44 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.280,43 |
3.313,57 |
3.440,28 |
-3,94 |
-3,98 |
-4,13 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.659,67 |
3.696,64 |
3.815,03 |
2,87 |
2,9 |
3 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4.056,04 |
4.211,14 |
- |
-10,95 |
-11,37 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
291,03 |
303,55 |
- |
0,31 |
0,32 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,79 |
17,54 |
19,3 |
0 |
0 |
0,18 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
84.858,36 |
88.971,46 |
- |
-76,08 |
-79,70 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.417,31 |
6.556,93 |
- |
-0,5 |
-0,5 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.561,06 |
2.669,65 |
- |
-6,55 |
-6,83 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
314,48 |
348,12 |
- |
-4,19 |
-4,63 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.963,87 |
7.263,58 |
- |
-4 |
-4 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.798,44 |
2.917,1 |
- |
-6,6 |
-6,88 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h30 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.