Tỷ giá ACB ngày 1/10: USD và won Hàn Quốc giảm, euro, yen Nhật và bảng Anh tăng trở lại
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 01/10/2025 16:26
- Du Y
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB
Khảo sát vào lúc 15h50 chiều 1/10, tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) tiếp tục diễn biến trái chiều ở nhiều đồng tiền chủ chốt, phản ánh áp lực từ các yếu tố thị trường quốc tế và diễn biến kinh tế trong nước.
Cụ thể, tỷ giá USD giảm 40 đồng ở chiều mua tiền mặt, trong khi giá bán vẫn giữ nguyên, hiện niêm yết ở mức 26.220 VND/USD (mua tiền mặt), 26.250 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.446 VND/USD (bán ra).
Đồng đô la Úc lại tăng 51 đồng ở chiều mua tiền mặt, 52 đồng mua chuyển khoản và 54 đồng chiều bán, giao dịch tại 17.102 VND/AUD (mua tiền mặt), 17.214 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.759 VND/AUD (bán ra).
Trong khi đó, đồng đô la Canada hạ 28 đồng chiều mua tiền mặt, 29 đồng mua chuyển khoản và giảm tương tự ở chiều bán, đưa tỷ giá xuống 18.583 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.695 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.297 VND/CAD (bán ra).
Ngược lại, tỷ giá euro tăng 57 đồng ở chiều mua tiền mặt, 58 đồng mua chuyển khoản và 60 đồng chiều bán, lên 30.455 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.578 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 31.577 VND/EUR (bán ra).
Tỷ giá yen Nhật tăng nhẹ, ghi nhận 1,39 đồng mua tiền mặt, 1 đồng mua chuyển khoản và 1,45 đồng chiều bán, hiện giao dịch ở mức 175,64 VND/JPY (mua tiền mặt), 176,52 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 182,66 VND/JPY (bán ra).
Đô la Singapore tăng 8 đồng ở giá mua và 9 đồng ở giá bán, lên 20.069 VND/SGD (mua tiền mặt), 20.200 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.798 VND/SGD (bán ra).
Franc Thụy Sĩ cũng tăng đáng kể, thêm 94 đồng chiều mua và 97 đồng chiều bán, ghi nhận ở 32.768 VND/CHF (mua tiền mặt) và 33.737 VND/CHF (bán ra).
Đồng bảng Anh tăng 50 đồng chiều mua và 53 đồng chiều bán, giao dịch tại 35.070 VND/GBP (mua) và 36.108 VND/GBP (bán).
Đô la New Zealand tăng 55 đồng chiều mua và 57 đồng chiều bán, niêm yết ở 15.139 VND/NZD (mua) và 15.618 VND/NZD (bán).
Ngược lại, tỷ giá won Hàn Quốc giảm mạnh, 90 đồng chiều mua và 100 đồng chiều bán, hiện ở mức 18.870 VND/KRW (mua tiền mặt) và 19.540 VND/KRW (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 1/10 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Đô la Mỹ | USD | 26.180 | 26.210 | 26.446 | -40 | -40 | 0 |
Đô la Úc | AUD | 17.102 | 17.214 | 17.759 | 51 | 52 | 54 |
Đô la Canada | CAD | 18.583 | 18.695 | 19.297 | -28 | -29 | -29 |
Euro | EUR | 30.455 | 30.578 | 31.577 | 57 | 58 | 60 |
Yen Nhật | JPY | 175,64 | 176,52 | 182,66 | 1,39 | 1 | 1,45 |
Đô la Singapore | SGD | 20.069 | 20.200 | 20.798 | 8 | 8 | 9 |
Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.768 | 33.737 | - | 94 | 97 |
Bảng Anh | GBP | - | 35.070 | 36.108 | - | 50 | 53 |
Won Hàn Quốc | KRW | - | 18.870 | 19.540 | - | -90 | -100 |
Dollar New Zealand | NZD | - | 15.139 | 15.618 | - | 55 | 57 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 15h40. (Tổng hợp: Du Y)