Tỷ giá Sacombank hôm nay 7/7 USD, yen Nhật, euro tiếp tục hạ nhiệt
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 07/07/2025 11:08
- Minh Thư
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
Vào lúc 10h40 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank niêm yết như sau:
Tỷ giá USD giảm 65 đồng ở cả chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, đưa mức niêm yết mới xuống 25.955 VND/USD. Đối với chiều bán ra, USD cũng điều chỉnh giảm 5 đồng, còn 26.315 VND/USD.
Tỷ giá euro cũng ghi nhận sự suy yếu đáng kể. Giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều giảm 55 đồng, lần lượt đạt 30.419 VND/EUR và 30.519 VND/EUR. Trong khi đó, giá bán ra của euro được điều chỉnh giảm 59 đồng, xuống mức 31.246 VND/EUR.
Tỷ giá bảng Anh chứng kiến sự sụt giảm sâu nhất trong số các đồng tiền lớn. Cụ thể, giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản của bảng Anh cùng giảm 146 đồng, niêm yết tại 35.138 VND/GBP và 35.188 VND/GBP. Tỷ giá bán ra của đồng tiền này cũng giảm 154 đồng, còn 36.140 VND/GBP.
Đối với tỷ giá yen Nhật, Sacombank giữ nguyên tỷ giá mua tiền mặt ở mức 177,26 VND/JPY. Tuy nhiên, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,35 đồng xuống 178,26 VND/JPY và tỷ giá bán ra giảm 0,32 đồng còn 184,31 VND/JPY.
Tỷ giá đô la Úc cũng trải qua một phiên giảm giá mạnh. Giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều giảm 153 đồng, lần lượt xuống 16.716 VND/AUD và 16.816 VND/AUD. Tỷ giá bán ra của AUD thậm chí còn giảm sâu hơn với 155 đồng, chốt ở mức 17.354 VND/AUD.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay ghi nhận xu hướng giảm mạnh ở nhiều ngoại tệ. Cụ thể, đô la Canada (CAD), Franc Thụy Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD) và đô la New Zealand (NZD) đều giảm ở các chiều mua và bán. Trong khi đó, đô la Hồng Kông (HKD) và Won Hàn Quốc (KRW) ổn định hoặc tăng nhẹ, với HKD giữ nguyên giá mua chuyển khoản và bán ra, còn KRW tăng ở cả hai chiều. Nhân dân tệ (CNY) giảm ở cả mua chuyển khoản và bán ra, trong khi đô la Đài Loan (TWD) và Ringgit Malaysia (MYR) hầu như không thay đổi.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 7/7/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.955 |
25.955 |
26.315 |
-65 |
-65 |
-5 |
Dollar Australia |
AUD |
16.716 |
16.816 |
17.354 |
-153 |
-153 |
-155 |
Dollar Canada |
CAD |
18.849 |
18.949 |
19.500 |
-98 |
-98 |
-104 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
32.503 |
32.533 |
33.374 |
-78 |
-78 |
-61 |
Euro |
EUR |
30.419 |
30.519 |
31.246 |
-55 |
-55 |
-59 |
Bảng Anh |
GBP |
35.138 |
35.188 |
36.140 |
-146 |
-146 |
-154 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.330 |
3.455 |
- |
0 |
0 |
yen Nhật |
JPY |
177,26 |
178,26 |
184,31 |
0 |
-0,35 |
-0,32 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.610 |
3.696 |
- |
-9 |
-9 |
Dollar Singapore |
SGD |
20.104 |
20.234 |
20.842 |
-71 |
-71 |
-73 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.572 |
16.080 |
- |
-147 |
-150 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18,9 |
20,4 |
- |
0,1 |
0,1 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
900 |
1.018 |
- |
0,0 |
0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.400 |
6.525 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h40. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.