Tỷ giá Sacombank hôm nay 3/7 USD và euro tăng tốc, bảng Anh giảm sâu bất ngờ
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 03/07/2025 11:14
- Minh Thư
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
Vào lúc 10h50 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank niêm yết như sau:
Tỷ giá USD tiếp tục duy trì đà tăng trưởng ổn định tại Sacombank. Cụ thể, cả giá mua tiền mặt và chuyển khoản đều tăng thêm 50 đồng, đạt mức 26.030 VND/USD. Ở chiều bán ra, đồng bạc xanh cũng nhích thêm 25 đồng, lên 26.345 VND/USD.
Tỷ giá euro cũng có một phiên tăng giá đồng loạt khi cả ba hình thức giao dịch đều điều chỉnh thêm 53 đồng. Theo đó, giá mua tiền mặt đạt 30.564 VND/EUR, chuyển khoản lên 30.664 VND/EUR, trong khi bán ra chốt tại 31.394 VND/EUR.
Tương tự, tỷ giá đô la Úc cũng điều chỉnh tăng 15 đồng ở chiều mua vào và 28 đồng ở chiều bán ra. Sau điều chỉnh, giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tương ứng là 16.861 VND/AUD, 16.961 VND/AUD và 17.507 VND/AUD.
Đối với tỷ giá yen Nhật, giá mua tiền mặt giữ nguyên ở mức 178,86 VND/JPY. Trong khi đó, mua chuyển khoản nhích nhẹ 0,13 đồng, lên 179,86 VND/JPY và bán ra tăng 0,17 đồng, lên mức VND/JPY.
Trái ngược với diễn biến của các ngoại tệ trên, tỷ giá bảng Anh giảm sâu trên diện rộng. Giá mua tiền mặt, chuyển khoản và bán ra đồng loạt mất 229 đồng – mức giảm mạnh nhất trong ngày. Sau điều chỉnh, giá mua tiền mặt còn 35.220 VND/GBP, chuyển khoản là 35.270 VND/GBP và bán ra hạ về mức 36.241 VND/GBP.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay cho thấy xu hướng tăng chiếm ưu thế, với các đồng tiền chủ chốt như USD, euro và đô Úc đồng loạt đi lên. Tuy vậy, thị trường vẫn ghi nhận sự phân hóa rõ rệt khi bảng Anh và đô la New Zealand giảm mạnh, phản ánh những tác động khác nhau từ từng yếu tố kinh tế đến từng đồng tiền cụ thể.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 3/7/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
26.030 |
26.030 |
26.345 |
50 |
50 |
25 |
Dollar Australia |
AUD |
16.861 |
16.961 |
17.507 |
15 |
15 |
28 |
Dollar Canada |
CAD |
18.933 |
19.033 |
19.584 |
117 |
117 |
116 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
32.708 |
32.738 |
33.562 |
51 |
51 |
34 |
Euro |
EUR |
30.564 |
30.664 |
31.394 |
53 |
53 |
53 |
Bảng Anh |
GBP |
35.220 |
35.270 |
36.241 |
-229 |
-229 |
-229 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.330 |
3.455 |
- |
0 |
0 |
yen Nhật |
JPY |
178,86 |
179,86 |
185,92 |
0 |
0,13 |
0,17 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.623 |
3.708 |
- |
7 |
8 |
Dollar Singapore |
SGD |
20.202 |
20.332 |
20.943 |
37 |
37 |
35 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.714 |
16.225 |
- |
-37 |
-34 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18,8 |
20,3 |
- |
0,0 |
0,0 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
900 |
1.018 |
- |
0,0 |
0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.400 |
6.525 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h50. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.