Tỷ giá Vietcombank hôm nay 28/11 tăng giảm trái chiều, euro quay đầu đi xuống

Sáng nay (28/11/2025), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank ghi nhận biến động không đồng nhất giữa các đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng Euro và bảng Anh sụt giá, trong khi USD và đôla Úc tiếp tục xu hướng đi lên so với phiên trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, nhóm ngoại tệ chủ chốt diễn biến trái chiều trong phiên giao dịch sáng nay.

Cụ thể, tỷ giá USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức mua tiền mặt là 26.162 VND/USD, mua chuyển khoản là 26.192 VND/USD và bán ra ở mức 26.412 VND/USD, tăng đồng thời 3 đồng ở cả ba giao dịch so với phiên hôm trước.

Cùng lúc, tỷ giá đôla Úc tăng nhẹ với chiều mua tiền mặt đạt 16.803,33 VND/AUD, tăng 30,85 đồng. Chiều mua chuyển khoản là 16.973,06 VND/AUD, tăng 31,16 đồng và giá bán đạt 17.516,55 VND/AUD, tăng 32,4 đồng so với hôm trước.

Trái lại, tỷ giá Euro tại Vietcombank được điều chỉnh giảm 12,85 đồng chiều mua tiền mặt, xuống còn 29.812,61 VND/EUR; mua chuyển khoản giảm 13 đồng, còn 30.113,74 VND/EUR; đồng thời chiều bán ra giảm 13,53 đồng, xuống 31.384,19 VND/EUR.

Cùng chiều đi xuống, tỷ giá bảng Anh ghi nhận mức giảm nhẹ. Giá mua tiền mặt ở mức 34.030,79 VND/GBP (giảm 20,56 đồng), mua chuyển khoản là 34.374,53 VND/GBP (giảm 20,78 đồng) và giá bán ra là 35.475,22 VND/GBP (giảm 21 đồng).

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật giảm nhẹ ở cả ba giao dịch. Cụ thể, chiều mua tiền mặt giảm 0,4 đồng, xuống mức 162,86 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản giảm 0,37 đồng, xuống 164,51 VND/JPY và chiều bán ra giảm 0,4 đồng, hiện ở mức 173,2 VND/JPY.

Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 28/11 ghi nhận xu hướng trái chiều. Trong đó, đồng đôla Úc và USD bật tăng nhẹ, còn Euro, Bảng Anh và yen Nhật cùng đi xuống so với phiên trước.

Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, nhiều ngoại tệ khác cũng ghi nhận biến động trái chiều. Một số đồng tiền như Đôla Canada, Krone Na Uy, Rúp Nga và Krona Thụy Điển đều điều chỉnh tăng đáng kể. Ngược lại, các đồng tiền giảm giá mạnh bao gồm Franc Thụy Sĩ, Dinar Kuwait, và Đôla Singapore. Các đồng tiền khác như Đôla Hồng Kông, Nhân dân tệ, Krone Đan Mạch, Rupee Ấn Độ và Riyal Ả Rập Xê Út cũng ghi nhận giảm nhẹ. Baht Thái, Won Hàn Quốc và Ringgit Malaysia gần như đi ngang hoặc tăng giảm không đáng kể.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 28/11/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.162

26.192

26.412

3

3

3

Euro

EUR

29.812,61

30.113,74

31.384,19

-12,85

-13

-13,53

Bảng Anh

GBP

34.030,79

34.374,53

35.475,22

-20,56

-20,78

-21

Yen Nhật

JPY

162,86

164,51

173,20

-0,4

-0,37

-0,40

Đô la Úc

AUD

16.803,33

16.973,06

17.516,55

30,85

31,16

32,16

Đô la Singapore

SGD

19.817,48

20.017,65

20.700,00

-10,71

-10,82

-11,2

Baht Thái

THB

722,32

802,58

836,61

0,00

0,00

0,00

Đô la Canada

CAD

18.329,46

18.514,61

19.107,46

11,75

11,87

12,25

Franc Thụy Sĩ

CHF

31.950,71

32.273,45

33.306,86

-71,63

-72,35

-74,67

Đô la Hong Kong

HKD

3.295,11

3.328,39

3.455,65

-1,02

-1,03

-1,07

Nhân dân tệ

CNY

3.631,97

3.668,66

3.786,13

-1,65

-1,66

-1,71

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.020,98

4.174,71

-

-2,50

-2,60

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,51

306,14

-

-0,76

-0,80

Won Hàn Quốc

KRW

15,57

17,3

18,76

0

0

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

85.463,85

89.605,73

-

-83,62

-87,68

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.323,97

6.461,51

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.543,52

2.651,35

-

7,54

7,86

Rúp Nga

RUB

-

322,08

356,52

-

2,26

2,49

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.992,12

7.293,00

-

-1

-1

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.729,18

2.844,88

-

3,20

3,33

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h20 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

CÙNG CHUYÊN MỤC