Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay ngày 24/6 tăng cao tại các ngân hàng trong phiên sáng nay
- Tỷ giá & Tiền tệ
- 24/06/2025 10:56
- Gia Ngọc
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 24/6, tỷ giá Won Hàn Quốc quay chiều tăng ở chiều mua vào - bán ra tại hầu hết ngân hàng.
Cụ thể, tại Vietcombank, ngân hàng này niêm yết tỷ giá Won với mức mua tiền mặt là 16,56 VND/KRW, tăng 0,18 đồng. Đối với giao dịch mua chuyển khoản, tỷ giá là 18,4 VND/KRW, tăng 0,20 đồng. Bên cạnh đó, ở chiều bán ra, mức giá được công bố là 19,96 VND/KRW, tăng 0,21 đồng.
Tiếp theo là Shinhan Bank, tỷ giá Won mua tiền mặt là 18,26 VND/KRW, tăng 0,2 đồng. Cả tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra đều tăng 0,21 đồng, với mức lần lượt là 18,98 VND/KRW và 19,8 VND/KRW.
Ngân hàng BIDV có tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều tăng 0,12 đồng, đạt 17,7 VND/KRW và 18,46 VND/KRW tương ứng. Riêng ở chiều bán ra, tỷ giá là 19,87 VND/KRW, chỉ tăng nhẹ 0,07 đồng.
Cùng chiều tăng, ngân hàng Techcombank ấn định tỷ giá mua chuyển khoản là 18 VND/KRW, tăng 0,20 đồng. Tỷ giá bán ra là 19,9 VND/KRW, với mức tăng đáng kể 0,30 đồng.
Tại Vietinbank, tỷ giá mua tiền mặt là 16,16 VND/KRW, mua chuyển khoản là 18,16 VND/KRW, và bán ra là 20,76 VND/KRW. Tất cả các hình thức giao dịch đều tăng 0,23 đồng.
Đối với Agribank điều chỉnh tăng 0,25 đồng ở chiều mua và 0,30 đồng ở chiều bán. Hiện, tỷ giá mua chuyển khoản hiện ở mức 18,33 VND/KRW, tăng 0,25 đồng. Trong khi đó, tỷ giá bán ra là 20,19 VND/KRW, với mức tăng 0,30 đồng.
Bên cạnh đó, ngân hàng ACB có tỷ giá mua chuyển khoản là 19,35 VND/KRW, đã tăng 0,30 đồng. Tỷ giá bán ra là 20,04 VND/KRW, ghi nhận mức tăng cao nhất 0,31 đồng.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng |
Ngày 24/6/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16,56 |
18,4 |
19,96 |
0,18 |
0,20 |
0,21 |
Shinhan Bank |
18,26 |
18,98 |
19,8 |
0,2 |
0,21 |
0,21 |
BIDV |
17,7 |
18,46 |
19,87 |
0,12 |
0,12 |
0,07 |
Techcombank |
- |
18 |
19,9 |
- |
0,20 |
0,30 |
Vietinbank |
16,16 |
18,16 |
20,76 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
Agribank |
- |
18,33 |
20,19 |
- |
0,25 |
0,30 |
ACB |
- |
19,35 |
20,04 |
- |
0,30 |
0,31 |
Tỷ giá chợ đen (VND/KRW) |
18,87 |
- |
19,13 |
0,75 |
- |
-0,14 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,87 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 19,13 VND/KRW, tương ứng tăng 0,75 đồng ở chiều mua và giảm 0,14 đồng ở chiều bán.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 11h00 giao dịch ở mức 1,366 USD/KRW - giảm 0,31% so với giá đóng cửa ngày 23/6.

Ảnh: Investing.com